Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 9 lớp 8 A First-aid Course

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh 8 Unit 9 A First-aid Course có đáp án do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải bao gồm ngữ pháp về Cấu trúc In order to/ So as to/ To, Lý thuyết cấu trúc Thì tương lai đơn và Các trường hợp dùng Will được trình bày cụ thể giúp các bạn dễ dàng tiếp thu trọn vẹn kiến thức của bài học.

I. Thì tương lai đơn - The simple future tense

* Cấu tạo chung:

shall/ will + bare-infinitive

* Cách dùng:

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

5. Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó ở tương lai.

Ví dụ:

- He will finish his work tomorrow.

Ngày mai anh ấy sẽ làm xong công việc của mình.

- Manchester United will win the cup.

Đội Manchester United sẽ đoạt cúp vô địch.

* Cấu trúc thì tương lai đơn:

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

S + will/ shall + bare - infinitive

S + will/ shall + not + bare - infinitive

Will/ Shall + S + bare - infinitive

won’t = will not shan’t = shall not

* Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

II. Động từ khuyết thiếu Will/ Shall

Chúng ta dùng will trong các tình huống sau:

* Ngỏ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm gì:

Ví dụ:

- That bag looks heavy. I’ll help you with it.

Cái túi kia trông có vẻ nặng. Tôi sẽ giúp chị xách nó.

- I need some money. - Don't worry! I'll lend you some.

Tôi cần ít tiền. Đừng lo. tôi sẽ cho bạn mượn một ít.

* Hứa hẹn làm điều gi đó:

Ví dụ:

- I promise I won't tell any what you said.

Mình hứa sẽ không nói cho ai biết điều bạn đã nói.

- Thank you for lending me the money. I'll pay you back soon.

Cám ơn bạn đã cho mình mượn tiền. Mình sẽ trả lại bạn sớm.

* Yêu cầu ai làm gì: (will you...?)

Ví dụ:

- Will you shut the door, please?

Bạn làm ơn đóng cửa lại nhé?

- Will you please wait for me here?

Vui lòng đợi mình ở đây nhé?

III. Cấu trúc In order to/ so as to/ To + infinitive (để mà)

In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

Chúng ta dùng nhóm từ in order to/so as to/to theo sau là một động từ nguyên mẫu để chỉ mục đích.

* Dạng khẳng định:

In order to/ So as to + infinitive

Ví dụ:

- I study English to in order to/ so as to communicate with foreigners.

Tôi học tiếng anh để giao tiếp với người nước ngoài.

- She has to get up early so as to jog.

Cô ấy dậy sớm để chạy bộ.

* Dạng phủ định:

In order not to/ so as not to/ not to + infinitive

Ex:

She spoke softly in order not to/ so as not to/ not to wake up the child. (Cô ấy nói khẽ để không làm các đứa bé thức giấc)

* Tham khảo thêm bộ bài tập Unit 9 lớp 8 A First aid course có đáp án

Trên đây là Ngữ pháp Unit 9 SGK tiếng Anh lớp 8 A first-aid course chi tiết nhất. Mời bạn đọc xem thêm nhiều tài liệu ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit năm học 2020 - 2021. Chúc các em học sinh lớp 8 học tập hiệu quả.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
19
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 8

    Xem thêm