Workbook tiếng Anh 8 unit 2 Reading trang 18 Friends plus
Workbook tiếng Anh 8 Friends plus unit 2 Reading
Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 8 Friends plus unit 2 Sensations Reading gồm lời giải chi tiết các phần bài tập trang 18 giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả.
1. Read and listen to the article. Match idea 1 - 5 with paragraph A - E. Đọc và nghe bài viết. Ghép ý tưởng 1 - 5 với đoạn văn A - E.
1 famous people who are colour-blind
2 difficulties the condition causes at school
3 what colour-blindness means
4 difficulties the condition causes in daily life
5 when most people become colour-blind
Đáp án
2 - E
3 - C
4 - D
5 - B
Hướng dẫn dịch
Một loại tầm nhìn khác
A. Đây là một câu hỏi dành cho bạn. Người sáng lập Facebook, Mark Zuckerberg, diễn viên Eddie Redmayne và Hoàng tử Anh William có điểm gì chung? Đoán nào? Chà, câu trả lời là họ chưa bao giờ nhìn thế giới như hầu hết mọi người, bởi vì họ bị mù màu.
B. Trên thực tế, mù màu không phải là điều bất thường. Khoảng 8% nam giới và 0,5% phụ nữ mắc bệnh này. Hầu hết họ đều sinh ra với tình trạng này và thường không phát hiện ra trong nhiều năm rằng thị lực của họ có sự khác biệt.
C. Mù màu' không thực sự là một mô tả hay về tình trạng này. Rất hiếm khi chỉ thấy màu đen và trắng. Phần lớn những người mù màu có thể nhìn thấy màu sắc, nhưng họ không thể phân biệt được một số màu sắc. Cho hầu hết trong số đó, màu đỏ, cam và xanh lá cây luôn có màu vàng nâu tương tự nhau.
D. Hầu hết những người mù màu đều cho biết rằng nó gây ra cho họ một số vấn đề. Làm thế nào để biết thịt bạn nấu đã sẵn sàng để ăn chưa? Hoặc nếu bạn đã ở dưới ánh mặt trời quá lâu? Hãy tưởng tượng bạn mang hai chiếc tất khác màu cả ngày hoặc lái xe vượt đèn đỏ vì bạn nghĩ đó là màu xanh lá cây!
E. Ở trường, học sinh có thể gặp khó khăn trong việc xác định các quốc gia trên bản đồ hoặc thông tin trên biểu đồ. Đôi khi họ tạo ra những bức vẽ và tranh vẽ với màu sắc khác thường. Ngày nay, một số giáo viên đã tìm hiểu về vấn đề này và hỗ trợ học sinh mù màu. Mặc dù vậy, hầu hết những người mù màu đều đã học được cách tự mình quản lý quan điểm của họ về thế giới.
2. Look at the ideas from the article. Are they extra ideas (D) or examples (E). Nhìn vào những ý tưởng từ bài viết. Đó là những ý tưởng bổ sung (D) hay ví dụ (E).
Đáp án
1 - D
2 - E
3 - E
4 - D
3. Read the article again. Write True or False. Đọc lại bài báo. Viết True hoặc False.
Đáp án
1 - true
2 - true
3 - false
4 - false
4. Answer the questions. Write complete sentences. Trả lời câu hỏi. Viết câu trả lời đầy đủ.
Đáp án
1 - Because they’ve always seen things this way.
2 - They have problems seeing reds, oranges and greens.
3 - The text suggests that they have problems with maths, geography and art.
4 - Some teachers have learned about their problems and help them.
5. Choose the correct words. Chọn từ đúng.
Cats use odour / scent / flavour to find food.
(Mèo sử dụng mùi/mùi hương/hương vị để tìm thức ăn.)
1. This is my favourite odour / texture / perfume.
2. Pick an ice cream fragrance / texture / flavour.
3. There’s a terrible odour / texture / fragrance coming from the fridge. Is it the milk?
4. I love the texture / fragrance / flavour of spring flowers.
5. The shrit’s perfume / texture / flavour is soft.
Đáp án
1 - perfume
2 - flavour
3 - odour
4 - fragrance
5 - texture
Trên đây là Sách bài tập tiếng Anh 8 Friends plus unit 2 Reading trang 18. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải Friends plus 8 workbook trên đây sẽ giúp các em chuẩn bị bài tập nhanh & chính xác.