Ngữ pháp unit 4 lớp 8 Material world
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 unit 4: Material world
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 8 Friends plus unit 4 Material world bao gồm cấu trúc tiếng Anh quan trọng như: Lượng từ tiếng Anh; Câu hỏi đuôi tiếng Anh và Mệnh đề chỉ mục đích. Mời các em học sinh tham khảo & download.
I. Lượng từ tiếng Anh – Quantifiers
Lượng từ trong tiếng Anh (Quantifiers) là những từ dùng để chỉ mức độ, số lượng hoặc tần suất của một danh từ. Nhằm mục đích thể hiện thông tin rõ ràng hơn về lượng, giúp người nghe/người đọc hiểu sâu hơn về ngữ cảnh.
Một số lượng từ phổ biến như:
Enough có nghĩa là “đủ”; enough đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được. Enough có thể dùng trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
A lot of: nhiều, chỉ số lượng lớn, dung được cả danh từ số nhiều đếm được & không đếm được
Much/ many: nhiều, tuy nhiên much + danh từ không đếm được, many + danh từ đếm được
Too much/ too many: Nhiều hơn mức cần thiết
A little/ A few: ít nhưng vẫn đủ, tuy nhiên a little + danh từ không đếm được, a few + danh từ đếm được
II. Câu hỏi đuôi – Question tags
1. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn thường được thêm vào cuối câu trần thuật, thường được dùng để kiểm tra điều gì đó có đúng hay không, hoặc để yêu câu sự đồng ý
2. Cách dùng
*Trước khẳng định, sau phủ định và ngược lại
♦ Peter helped you, didn’t he?
♦ He isn’t here now, is he?
♦ You have been there for a long time, haven’t you?
Lưu ý:
Không dùng danh từ riêng trong câu hỏi đuôi, mà phải dung đại từ nhân xưng thay thế.
- Mary is beautiful, isn’t she/isn’t Mary?
- His parents are old, aren’t they/aren’t his parents?
Nếu câu hỏi đuôi ở thể phủ định thì phải dùng hình thức tĩnh lược.
- The children will visit the museum tomorrow, won’t they/will not they?
- They had seen this girl before, had not they/hadn’t they?
Nếu mệnh đề chính có các từ phủ định như neither, no, none, no one, no body, nothing, scarely, barely, hardly, seldom … thì câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
- Nothing was sold, was it?
- Peter hardly goes to the party, does he?
Cấu trúc
Hiện tại đơn: Main clause, is/ am/are (+not) + S?
Main clause, do/ does (+n’t) + S?
Hiện tại tiếp diễn: Main clause, is/ am/are (+not) + S?
Hiện tại hoàn thành: Main clause, has/ have (+n’t) + S?
Quá khứ đơn: Main clause, was/ were (+not) + S?
Main clause, did (+n’t) + S?
Thì tương lai/ Modal Verb: Clause, will/ can/ should (+ not) + S?
Trường hợp đặc biệt:
| Special cases | Example |
| Let’s + V, shall we? | Let’s go out, shall we? |
| (Please +) …..., will you? | Don’t speak, will you? |
| I am ……, aren’t I? | I’m late, aren’t I? |
| This/That (is ……), (isn’t) it/he/she? | This is your boy, isn’t he? |
| These/Those (are ……), (aren’t) they? | Those are your cats, aren’t they? |
| There is/are ……, isn’t / aren’t there? | There is a meeting tonight, isn’t there? |
| Nobody/No one + V…, …. they? | No one went out, did they? |
| Everyone /everybody/someone, ...they? | Everyone is at home, aren’t they? |
| Everything/ something/ ..., .......... it? | Everything has been ready, hasn’t it? |
| S + wish to ………, may + S? S + must + V0, needn’t + S? S + had better + V0, hadn’t + S? S + would rather + V0, wouldn’t + S? |
I wish to study English, may I? They must study hard, needn’t they? He’d better stay, hadn’t he? You’d rather go, wouldn’t you? |
III. Mệnh đề chỉ mục đích – Clause of purpose
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề phụ được dùng để chỉ mục đích của hành động ở mệnh đề chính.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng "in order to", "so as to" hoặc "so that", "in case".
Cấu trúc:
- Cụm từ "in order to" và "so as to"
Cấu trúc "in order to" và "so as to" có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.
S + V + in order/so as + (not) + to + V … .
Ex:
He borrowed money so as to buy a computer. (Anh ta mượn tiền để mua 1 chiếc máy tính.)
Ta có cấu trúc "in order to" - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Ví dụ:
He closed the window in order for me not to get cold. (Anh ấy đóng cửa sổ để tôi không bị cảm lạnh.)
- Cụm từ "so that"
Cấu trúc "so that" cũng có nghĩa là “để, để mà” và theo sau là 1 mệnh đề (S + V)
Cấu trúc:
S + V + so that + S + can/could/will/would (not) + V.
Ex: I’ll go by car so that I can take more luggage. (Tôi sẽ đi bằng ô tô để tôi có thể mang nhiều hành lý hơn.)
- Cụm từ In case
In case + mệnh đề (mang ý nghĩa phòng khi/ đề phòng, lo sợ việc gì đó
Ex: I will buy some bananas in case my mom visits (Tôi sẽ mua một ít chuối trong trường hợp mẹ của tôi đến thăm).
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 4 Friends plus Material world.