Ngữ pháp unit 5 lớp 8 Years ahead Friends plus
Ngữ pháp unit 5 tiếng Anh 8 Friends plus
Ngữ pháp tiếng Anh 8 Friends plus unit 5 Years ahead nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Friends plus cả năm năm học 2025 - 2026 trên VnDoc.com. Bộ Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 8 Years ahead tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh lớp 8 quan trọng xuất hiện trong Unit 5 giúp các em ôn tập hiệu quả.
I. First conditional with “if” and “unless”
Câu điều kiện loại 1 là câu dùng để diễn tả một sự việc hay hành động có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
Câu điều kiện loại 1 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: mệnh đề If (If clause) nói về điều kiện và mệnh đề chính (Main clause) nói về kết quả.
*Cấu trúc câu điều kiện loại 1
| Mệnh đề If (If clause) | Mệnh đề chính (Main clause) |
| If + S + V (s/es) | , S + will/ won’t + Vo |
Mệnh đề If dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
E.g: If the baby is hungry, he will cry.
→ Mệnh đề If “If the baby is hungry” dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính “he will cry” dùng thì tương lai đơn.
*Cách dùng
| Cách dùng | Ví dụ |
| - Dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | If I get up early, I will go to work on time. |
| - Đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý | If you do the dishes for me, I will take you to school. |
| - Đưa ra cảnh báo hoặc đe doạ | If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. |
*** Notes
- Mệnh đề chính có thể đứng trước mệnh đề if. Trong trường hợp này, không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
E.g: You will finish the report if you keep working.
- Mệnh đề chính có thể dùng động từ khuyết thiếu như: can, may, must, ...
E.g: You may have diabetes if you eat much sweetened food.
- Chúng ta cũng có thể dùng unless trong câu điều kiện.
E.g: You will fail the test unless you study harder.
II. Future simple, near future and future continuous
| Tương lai đơn (WILL + V) | Tương lai gần (BE GOING TO + V) | |||||||||||||
|
Công thức
|
Công thức
|
|||||||||||||
|
Cách dùng - Phỏng đoán không căn cứ People will work more from home in the future. - Tự nguyện làm gì trong tương lai Okay, if no one else will cook dinner, I will. - Hành động sẽ làm nảy sinh tại thời điểm nói The grass is getting tall. I think I will cut it tomorrow. |
Cách dùng - Phỏng đoán có căn cứ Look at those clouds! It is going to rain. - Việc làm đã quyết định từ trước Todd and I are going to eat at the new restaurant tonight. Do you want to come with us? - Kế hoạch và dự định I'm going to visit my aunt next month. |
|||||||||||||
|
Dấu hiệu - I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably - in + thời gian: trong ... nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa) - tomorrow: ngày mai - next day: ngày tới - next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới |
Dấu hiệu - in + thời gian: trong ... nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa) - tomorrow: ngày mai - next day: ngày tới - next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
|
|||||||||||||
| Future continuous (Tương lại tiếp diễn). | ||||||||||||||
|
Công thức
Cách dùng - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai This time next week I'll be lying on the beach. - Hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then. - Một sự việc hoặc hành động tương lai đã được sắp đặt từ trước. The government will be making a statement about the crisis later today. - Hỏi 1 cách lịch sự về kế hoạch của người nào đó. Will you be working this weekend? |
Dấu hiệu at this time/ at this moment/ at present + future time (at this time tomorrow/ at this moment next year...), at 5 p.m tomorrow... |
|||||||||||||
Trên đây là Ngữ pháp Friends plus 8 unit 5 Years ahead. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 8 theo từng Unit năm 2025 - 2026 trên đây sẽ giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả. Mời bạn đọc tham khảo & download tài liệu.