Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp unit 5 lớp 8 Years ahead Friends plus

Lớp: Lớp 8
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp unit 5 tiếng Anh 8 Friends plus

Ngữ pháp tiếng Anh 8 Friends plus unit 5 Years ahead nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Friends plus cả năm năm học 2025 - 2026 trên VnDoc.com. Bộ Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 8 Years ahead tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh lớp 8 quan trọng xuất hiện trong Unit 5 giúp các em ôn tập hiệu quả.

I. First conditional with “if” and “unless”

Câu điều kiện loại 1 là câu dùng để diễn tả một sự việc hay hành động có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

Câu điều kiện loại 1 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: mệnh đề If (If clause) nói về điều kiện và mệnh đề chính (Main clause) nói về kết quả.

*Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Mệnh đề If (If clause) Mệnh đề chính (Main clause)
If + S + V (s/es) , S + will/ won’t + Vo

Mệnh đề If dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

E.g: If the baby is hungry, he will cry.

→ Mệnh đề If “If the baby is hungry” dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính “he will cry” dùng thì tương lai đơn.

*Cách dùng

Cách dùng Ví dụ
- Dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai If I get up early, I will go to work on time.
- Đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý If you do the dishes for me, I will take you to school.
- Đưa ra cảnh báo hoặc đe doạ If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher.

*** Notes

- Mệnh đề chính có thể đứng trước mệnh đề if. Trong trường hợp này, không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

E.g: You will finish the report if you keep working.

- Mệnh đề chính có thể dùng động từ khuyết thiếu như: can, may, must, ...

E.g: You may have diabetes if you eat much sweetened food.

- Chúng ta cũng có thể dùng unless trong câu điều kiện.

E.g: You will fail the test unless you study harder.

II. Future simple, near future and future continuous

Tương lai đơn (WILL + V) Tương lai gần (BE GOING TO + V)

Công thức

(+) S + will/shall + Vo
(-) S + will not/shall not + Vo.
(?) (Wh-) + will/shall + S + Vo?

Công thức

(+) S + am/is/are + going to + Vo
(-) S + am/is/are not going to + Vo
(?) (Wh-) am/is/are + S + going to + Vo?

Cách dùng

- Phỏng đoán không căn cứ

People will work more from home in the future.

- Tự nguyện làm gì trong tương lai

Okay, if no one else will cook dinner, I will.

- Hành động sẽ làm nảy sinh tại thời điểm nói

The grass is getting tall. I think I will cut it tomorrow.

Cách dùng

- Phỏng đoán có căn cứ

Look at those clouds! It is going to rain.

- Việc làm đã quyết định từ trước

Todd and I are going to eat at the new restaurant tonight. Do you want to come with us?

- Kế hoạch và dự định

I'm going to visit my aunt next month.

Dấu hiệu

- I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably

- in + thời gian: trong ... nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- next day: ngày tới

- next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Dấu hiệu

- in + thời gian: trong ... nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- next day: ngày tới

- next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới

 

Future continuous (Tương lại tiếp diễn).

Công thức

(+) S + will/shall + be + V-ing
(-) S + will not/shall not + be + V-ing
(?) Will/ Shall + S + be + V-ing?

Cách dùng

- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai

This time next week I'll be lying on the beach.

- Hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then.

- Một sự việc hoặc hành động tương lai đã được sắp đặt từ trước.

The government will be making a statement about the crisis later today.

- Hỏi 1 cách lịch sự về kế hoạch của người nào đó.

Will you be working this weekend?

Dấu hiệu

at this time/ at this moment/ at present + future time (at this time tomorrow/ at this moment next year...), at 5 p.m tomorrow...

Trên đây là Ngữ pháp Friends plus 8 unit 5 Years ahead. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 8 theo từng Unit năm 2025 - 2026 trên đây sẽ giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả. Mời bạn đọc tham khảo & download tài liệu. 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 8 Friends Plus

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm