Ngữ pháp unit 6 lớp 8 Learn Friends plus
Ngữ pháp unit 6 tiếng Anh 8 Friends plus
Ngữ pháp tiếng Anh 8 Friends plus unit 6 Learn nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Friends plus cả năm năm học 2025 - 2026 trên VnDoc.com. Bộ Ngữ pháp tiếng Anh unit 6 lớp 8 Learn tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh lớp 8 quan trọng xuất hiện trong unit 6 giúp các em ôn tập hiệu quả.
I. Can, could, be able to
1. Can/ could
| CAN | COULD |
|
“can” và “could” được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu. |
|
|
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra. Ví dụ: I can swim./ It can rain. |
Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: My brother could speak English when he was five. |
2. Can/ be able to
| CAN | BE ABLE TO |
|
“be able to” và “can” để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, “can” không có dạng tương lai nên ta sử dụng “will be able to” |
|
|
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do khả năng, năng khiếu của bản thân Ví dụ: I can swim. (= I have the ability to swim). |
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do cố gắng, xoay xở mới làm được Ví dụ: In spite of his broken leg, he was able to get out of the burning house. |
II. have to/ need to / must / should
1. Must/ have to
| MUST | HAVE TO |
|
Cả “must” và “have to” đều có nghĩa là “cần phải/ phải” |
|
|
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do chủ quan (tự bản thân nhận thức thấy) Ví dụ: I must phone my sister. (=> I am aware that this is necessary). |
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định...) Ví dụ: Students have to go to school on time. |
2. Need
| NEED (cần) | |
| “Need” vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu | |
|
Need là động từ thường - Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập câu phủ định và nghi vấn - Động từ theo sau nó phải dùng dạng “to infinitive” Ví dụ: She needs to see you. She doesn’t need to see you. |
Need là động từ khuyết thiếu - Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Ví dụ: Need he work so hard? You needn’t go yet, need you? |
3. Mustn’t/ needn’t
| MUSTN’T | NEEDN’T |
| MUSTN’T (không được phép): mang ý cấm đoán. Ví dụ: You mustn’t drink it. It is poisonous. |
NEEDN’T (không cần thiết): mang ý nghĩa không bắt buộc. Ví dụ: You needn’t hurry. We still have a lot time to do it. |
4. Should/ ought to
| SHOULD | OUGHT TO |
| “should” và “ought to” đều có nghĩa là “nên” dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến | |
|
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”. Ví dụ: - You should send this report by 8th September. |
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”. Ví dụ: She really ought to apologize. |
Trên đây là Ngữ pháp Friends plus 8 unit 6 Learn. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 8 theo từng Unit năm 2025 - 2026 trên đây sẽ giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả. Mời bạn đọc tham khảo & download tài liệu.