Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 2

Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 2: Các giới sinh vật được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Sinh học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học bài: Các giới sinh vật

Câu 1: Theo hệ thống phân loại 5 giới sinh vật của Whittaker và Margulis, các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm

A. Khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng

B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng

C. Cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể

D. Trình tự các nucleotit, mức độ tổ chức cơ thể

Câu 2: Khi nói về hệ thống 5 giới sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có thực vật sống quang tự dưỡng

B. Chỉ có động vật sống dị dưỡng

C. Giới nguyên sinh có cả hình thức sống tự dưỡng và dị dưỡng

D. Vi khuẩn sống kí sinh

Câu 3: Các ngành chính trong giới thực vật là

A. Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

B. Rêu, Hạt trần, Hạt kín.

C. Tảo lục đa bào, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

D. Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

Câu 4: Cho các ý sau

  1. Nhân thực
  2. Đơn bào hoặc đa bào
  3. Phương thức dinh dưỡng đa dạng
  4. Có khả năng chịu nhiệt tốt
  5. Sinh sản vô tính hoặc hữu tính

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của giới nguyên sinh?

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 5: Những nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc giới nguyên sinh?

A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy

B. Động vật, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy

C. Động vật thủy sinh, thực vật thủy sinh và nấm nhầy

D. Động vật, thực vật và nấm

Câu 6: Cho các ý sau

  1. Hầu hết đơn bào.
  2. Sinh trưởng, sinh sản nhanh.
  3. Phân bố rộng.
  4. Thích ứng cao với điều kiện sống.
  5. Có khả năng chịu nhiệt và chịu lạnh tốt.
  6. Quan sát được bằng mắt thường.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của vi sinh vật nói chung?

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5.

Câu 7: Giới động vật được tiến hóa từ nhóm sinh vật nào sau đây?

A. Tảo lục đơn bào nguyên thủy

B. Động vật đơn bào nguyên thủy

C. Động vật nguyên sinh

D. Trùng roi nguyên thủy

Câu 8: Giới nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là

A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nấm nhầy

B. Virus, tảo, động vật nguyên sinh

C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh

D. Virus, vi khuẩn, nấm nhầy

Câu 9: Một rừng nguyên sinh có các cấp tổ chức sống nào sau đây?

A. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái

B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã

C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển

D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái

Câu 10: Trong một cánh rừng gồm các cấp tổ chức sống cơ bản là

A. Cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.

C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.

D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

Câu 11: Cho các ý sau:

  1. Tế bào nhân thực
  2. Thành tế bào bằng xenlulozo
  3. Sống tự dưỡng
  4. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi
  5. Không có lục lạp, không di động được
  6. Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi

Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 12: Giới nguyên sinh được gồm ba nhóm là động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh, nấm nhầy. Điểm khác biệt cơ bản giữa 3 nhóm nói trên là về

A. Cấu tạo của cơ thể

B. Phương thức dinh dưỡng

C. Phương thức sinh sản

D. Nơi sống và nơi sinh sản

Câu 13: Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là

A. Loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → giới.

B. chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loài

C. Loài → chi → bộ → họ →lớp→ngành → giới.

D. Loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → giới.

Câu 14: Đặc điểm của giới khởi sinh là

A. Đơn bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, thương thức sống đa dạng.

B. Đơn bào, nhân thực, kích thước nhỏ, sống dị dưỡng.

C. Nhân sơ, kích thước nhỏ, sống tự do.

D. Nhân thực, đơn bào, sinh sản nhanh, sống tự dưỡng.

Câu 15: Cho các đại diện sau

  1. Nấm men
  2. Vi khuẩn
  3. Động vật nguyên sinh
  4. Tảo đơn bào
  5. Tảo đa bào
  6. Virus

Trong các đại diện trên, có mấy đại diện thuộc nhóm vi sinh vật?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 16: Cho các ý sau:

  1. Đa bào, phân hóa thành các mô và cơ quan
  2. Sống tự dưỡng, quang hợp và không có khả năng di chuyển
  3. Tế bào nhân thực, có thành xenlulozo
  4. Có hệ mạch để dẫn nước, muối khoáng
  5. Sinh sản hữu tính và vô tính

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới thực vật?

A. 2 B. 4 C.3 D. 5

Câu 17: Giới là:

A. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định

B. Các đơn vị phân loại lớn bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định

C. Một đơn vị phân loại bao gồm các giống sinh vật có chung những đặc điểm nhất định

D. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm tất cả ngành sinh vật.

Câu 18: Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định là khái niệm của:

A. Loài

B. Chi

C. Quần thể

D. Giới

Câu 19: Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng là?

A. Linnê và Hacken

B. Lơvenhuc và Margulis

C. Hacken và Whittaker

D. Whittaker và Margulis

Câu 20:  Các tiêu chí cơ bản để phân chia các sinh vật thành hệ thống 5 giới bao gồm:

A. Khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng

B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng

C. Cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể

D. Trình tự các nuclêotit, mức độ tổ chức cơ thể

Câu 21: Đâu không phải tiêu chí cơ bản của hệ thống phân loại 5 giới:

A. Khả năng di chuyển

B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể

C. Mức độ tổ chức cở thể

D. Kiểu dinh dưỡng

Câu 22: Sinh vật được chia thành các giới theo thứ tự sau:

A. Giới nấm → Giới Nguyên sinh → Giới khởi sinh → Giới Thực vật → Giới Động vật

B. Giới khởi sinh → Giới Nguyên sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật

C. Giới Thực vật → Giới Nguyên sinh → Giới nấm → Giới khởi sinh → Giới Động vật

D. Giới Nguyên sinh → Giới khởi sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật

Câu 23: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới động vật là

A. Nhân sơ

B. Tự dưỡng

C. Sống kí sinh

D. Có khả năng di chuyển

-----------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài: Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 2: Các giới sinh vật. Bài viết cho chúng ta biết được các tiêu chí cơ bản của hệ thống phân loại các giới, các ngành chính trong giới thực vật, sự phân chia các giới sinh vật... Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh một số tài liệu học tập  Giải bài tập Sinh học 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 10, Chuyên đề Sinh học lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.

Đánh giá bài viết
1 1.517
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Sinh học 10

    Xem thêm