Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Al(NO3)3 → Al2O3 + NO2 + O2

Al(NO3)3 → Al2O3 + NO2 + O2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phản ứng nhiệt phân Al(NO3)3 ra Al2O3. Từ đó đưa ra các nội dung lý thuyết, bài tập liên quan đến phản ứng nhiệt phân Al(NO3)3.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi tại:

1. Phương trình phản ứng nhiệt phân Al(NO3)3

4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2

2. Điều kiện phản ứng  Al(NO3)3 ra Al2O3

Nhiệt độ: 150 - 200oC

3. Hiện tượng quá trình nhiệt phân Al(NO3)3

Nhiệt phân muối nhôm nitrat, ở nhiệt độ cao sau phản ứng Có khí không màu thoát ra

4. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Xem đáp án
Đáp án C

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Câu 2. Nhôm không phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?

A. FeSO4

B. HCl loãng, dư

C. H2SO4 đặc, nguội

D. KOH

Xem đáp án
Đáp án C

Nhôm không phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

Câu 3. Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:

A. Có một lớp Al(OH)3 bên ngoài bảo vệ

B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ

C. Nhôm không tan trong nước

D. Nhôm bền, không bị oxi hóa

Xem đáp án
Đáp án B

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ

Khi nhôm tác dụng chậm với oxi và hơi nước, chúng tạo thành một lớp nhôm oxit (Al2O3).

Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ

Câu 4. Có 3 kim loại là Al, Mg và Ba. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận ra từng kim loại?

A. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội

B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Nước

D. Dung dịch CuCl2

Xem đáp án
Đáp án C

Để phân biệt 3 kim loại Al, Ba, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

Câu 5. Cặp chất nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. K2SO4 và BaCl2

B. NaCl và AgNO3

C. HNO3 và FeO

D. NaNO3 và AgCl

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình hóa học học minh họa

A. K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

B. NaCl + AgNO3 → NaNO3+ AgCl

C. 3FeO + 5HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Câu 6. Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao

A. CaCO3, Zn(OH)2, KNO3, KMnO4

B. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4

C. AgNO3, Na2CO3, KCI, BaSO4

D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCI

Xem đáp án
Đáp án A

Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao là: CaCO3, Zn(OH)2, KNO3, KMnO4

CaCO3 → CaO + CO2

2 Zn(OH)2 → 2 ZnO + 2 H2 + O2

2KNO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2

2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 7. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi

A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2

B. Cu(NO3)2, NaNO3, Pb(NO3)2

C. Hg(NO3)2, AgNO3

D. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2

Xem đáp án
Đáp án A

Nhiệt phân các muối của các kim loại từ Mg đến Cu trong dãy hoạt động hóa học thu được oxit kim loại, khí NO2và O2

Phương trình hóa học phản ứng minh họa

2Cu(NO3)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2CuO + 4NO2 + O2

2Fe(NO3)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2FeO + 4NO2 + O2

2Mg(NO3)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2MgO + 4NO2 + O2

Câu 8. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

A. HNO3 tan nhiều trong nước.

B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường

C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

D. dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Xem đáp án
Đáp án D

HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2

Câu 9. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng

NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4.

A. có thể dùng axit sunfuric loãng.

có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.

đây là phản ứng oxi hóa khử.

Xem đáp án
Đáp án B

A sai vì không thể dùng axit sunfuric loãng.

B đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi HNO3.

D sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi hóa.

Câu 10.  Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa ?
A. ZnS + HNO3(đặc nóng)
B. Fe2O3+ HNO3(đặc nóng)
C. FeSO4+ HNO3(loãng)
D. Cu + HNO3(đặc nóng)
Xem đáp án
Đáp án B

--------------------------

Hy vọng thông qua phương trình phản ứng giúp bạn đọc ghi nhớ thêm một phương trình phản ứng. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các tham khảo thêm một số tài liệu phương trình liên quan 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm