Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách xét tính liên tục của hàm số trên khoảng, đoạn Toán 11 Có đáp án chi tiết

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Giải tích Toán 11, nội dung xét tính liên tục của hàm số trên khoảng hoặc đoạn là phần kiến thức quan trọng, giúp học sinh hiểu sâu về bản chất của hàm số và khả năng vận dụng vào các bài toán thực tế. Việc nắm vững điều kiện liên tục trên khoảng, đoạn không chỉ giúp giải đúng bài tập tự luận và trắc nghiệm, mà còn là bước nền tảng cho chuyên đề giới hạn và đạo hàm ở lớp 12.

Bài viết Cách xét tính liên tục của hàm số trên khoảng, đoạn Toán 11 Có đáp án chi tiết cung cấp hệ thống lý thuyết cơ bản, các bước xét tính liên tục cụ thể, kèm bài tập minh họa có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ kiểm tra, thi học kỳ và kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán.

A. Cách xét tính liên tục của hàm số trên khoảng, đoạn

Phương pháp

  • Để chứng minh hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục trên một khoảng, đoạn ta dùng các định nghĩa về hàm số liên tục trên khoảng, đoạn và các nhận xét để suy ra kết luận.
  • Khi nói xét tính liên tục của hàm số (mà không nói rõ gì hơn) thì ta hiểu phải xét tính liên tục trên tập xác định của nó.
  • Tìm các điểm gián đoạn của hàm số tức là xét xem trên tập xác định của nó hàm số không liên tục tại các điểm nào.

B. Ví dụ minh họa xét tính liên tục của hàm số

Ví dụ 1. Xét tính liên tục của hàm số sau trên tập xác định của chúng:

f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{3} + x + 2}{x^{3} + 1}\ \ \ khi\ x \neq - 1\  \\\frac{4}{3}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = - 1\end{matrix} \right.\(f(x) = \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x^{3} + x + 2}{x^{3} + 1}\ \ \ khi\ x \neq - 1\ \\\frac{4}{3}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = - 1\end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\lim_{x \rightarrow - 1}f(x) = \lim_{x
\rightarrow - 1}\frac{x^{3} + x + 2}{x^{3} + 1}\(\lim_{x \rightarrow - 1}f(x) = \lim_{x \rightarrow - 1}\frac{x^{3} + x + 2}{x^{3} + 1}\)

= \lim_{x \rightarrow - 1}\frac{x^{3} +
1 + (x + 1)}{x^{3} + 1}\(= \lim_{x \rightarrow - 1}\frac{x^{3} + 1 + (x + 1)}{x^{3} + 1}\)

= \lim_{x \rightarrow - 1}\left( 1 +
\frac{1}{x^{2} - x + 1} \right) = \frac{4}{3}\(= \lim_{x \rightarrow - 1}\left( 1 + \frac{1}{x^{2} - x + 1} \right) = \frac{4}{3}\)

Do đó, hàm số này liên tục tại x = -
1\(x = - 1\).

Ví dụ 2. Xét tính liên tục của hàm số sau trên tập xác định của chúng:

f(x) = \left\{ \begin{matrix}
x^{2} - 3x + 4\ \ \ khi\ x < 2\  \\
5\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = 2\  \\
2x + 1\ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x > 2\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \
\ \ \ \ \ \ \ \ \ \
\end{matrix} \right.\(f(x) = \left\{ \begin{matrix} x^{2} - 3x + 4\ \ \ khi\ x < 2\ \\ 5\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = 2\ \\ 2x + 1\ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x > 2\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\left. \ b \right)\ \lim_{x \rightarrow
2^{-}}\left( x^{2} - 3x + 4 \right)\  = 2;\ \lim_{x \rightarrow
2^{+}}(2x + 1) = 5\(\left. \ b \right)\ \lim_{x \rightarrow 2^{-}}\left( x^{2} - 3x + 4 \right)\ = 2;\ \lim_{x \rightarrow 2^{+}}(2x + 1) = 5\)

f(x) = 5\(f(x) = 5\) khi x = 2\(x = 2\)

\Rightarrow \lim_{x \rightarrow
2^{+}}f(x) = \lim_{x \rightarrow 2}f(x) \neq \lim_{x \rightarrow
2^{-}}f(x)\(\Rightarrow \lim_{x \rightarrow 2^{+}}f(x) = \lim_{x \rightarrow 2}f(x) \neq \lim_{x \rightarrow 2^{-}}f(x)\)

Do đó, hàm số đã cho liên tục khi x \geq
2\(x \geq 2\).

Ví dụ 3. Tìm các giá trị của m\(m\) để hàm số sau liên tục trên tập xác định của chúng:

f(x) = \left\{ \begin{matrix}
\frac{x^{2} - x - 2}{x - 2}\ \ \ \ \ khi\ x \neq - 2 \\
m\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = - 2\ \
\end{matrix} \right.\(f(x) = \left\{ \begin{matrix} \frac{x^{2} - x - 2}{x - 2}\ \ \ \ \ khi\ x \neq - 2 \\ m\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = - 2\ \ \end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

Hàm số f(x)\(f(x)\) liên tục với \forall x \neq 2\(\forall x \neq 2\).

Do đó f(x)\(f(x)\) liên tục trên \mathbb{R \Leftrightarrow}f(x)\(\mathbb{R \Leftrightarrow}f(x)\) liên tục tại x = 2\(x = 2\)

\Leftrightarrow \lim_{x \rightarrow
2}f(x) = f(2)\(\Leftrightarrow \lim_{x \rightarrow 2}f(x) = f(2)\) (1)\((1)\)

Ta có:

\lim_{x \rightarrow 2}f(x) = \lim_{x
\rightarrow 2}\frac{x^{2} - x - 2}{x - 2} = \lim_{x \rightarrow
2}\frac{(x - 2)(x + 1)}{(x - 2)}\(\lim_{x \rightarrow 2}f(x) = \lim_{x \rightarrow 2}\frac{x^{2} - x - 2}{x - 2} = \lim_{x \rightarrow 2}\frac{(x - 2)(x + 1)}{(x - 2)}\)

= \lim_{x \rightarrow 2}(x + 1) = 2 + 1
= 3;f(2) = m\(= \lim_{x \rightarrow 2}(x + 1) = 2 + 1 = 3;f(2) = m\)

Khi đó (1) \Leftrightarrow 3 = m
\Leftrightarrow m = 3\((1) \Leftrightarrow 3 = m \Leftrightarrow m = 3\).

C. Bài tập xét tính liên tục trên khoảng, đoạn Toán 11 (Có lời giải)

Bài tập 1. Xét tính liên tục của hàm số sau trên tập xác định của chúng:

f(x) = \left\{ \begin{matrix}
\frac{x^{2} - 4}{x + 2}\ \ \ \ \ khi\ x \neq - 2 \\
- 4\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = - 2\ \
\end{matrix} \right.\(f(x) = \left\{ \begin{matrix} \frac{x^{2} - 4}{x + 2}\ \ \ \ \ khi\ x \neq - 2 \\ - 4\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = - 2\ \ \end{matrix} \right.\).

Bài tập 2. Xét tính liên tục của hàm số sau trên tập xác định của chúng:

f(x) = \left\{ \begin{matrix}
\frac{x^{2} - 2}{x - \sqrt{2}}\ \ \ \ \ khi\ x \neq \sqrt{2} \\
2\sqrt{2}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = \sqrt{2}\ \
\end{matrix} \right.\(f(x) = \left\{ \begin{matrix} \frac{x^{2} - 2}{x - \sqrt{2}}\ \ \ \ \ khi\ x \neq \sqrt{2} \\ 2\sqrt{2}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = \sqrt{2}\ \ \end{matrix} \right.\).

Bài tập 3. Tìm các giá trị của m\(m\) để hàm số sau liên tục trên tập xác định của chúng: f(x) = \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + x\ \ \ \ \ \ khi\ x < 1\ \ \ \ \ \ \  \\
2\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = 1 \\
mx + 1\ \ \ \ \ khi\ x > 1\ \
\end{matrix} \right.\(f(x) = \left\{ \begin{matrix} x^{2} + x\ \ \ \ \ \ khi\ x < 1\ \ \ \ \ \ \ \\ 2\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = 1 \\ mx + 1\ \ \ \ \ khi\ x > 1\ \ \end{matrix} \right.\).

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

--------------------------------------------------------------------------

Qua bài viết Cách xét tính liên tục của hàm số trên khoảng, đoạn Toán 11 Có đáp án chi tiết, học sinh sẽ nắm chắc các dạng bài tập quan trọng và hiểu rõ cách vận dụng lý thuyết vào thực hành. Hãy luyện tập thêm các bài tập hàm số liên tục Toán 11 có đáp án và các chuyên đề giới hạn – đạo hàm – tính đơn điệu của hàm số, để củng cố kiến thức vững vàng và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo