Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Công thức tính trung vị ghép nhóm

Trung vị (Median) là một trong ba số đặc trưng quan trọng trong thống kê, bên cạnh số trung bình cộng và mốt. Trong chương trình Toán lớp 11, học sinh cần nắm vững cách tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, bởi đây là dạng toán thường gặp trong bài kiểm tra và đề thi. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, công thức tính trung vị ghép nhóm, cách xác định lớp chứa trung vị, đồng thời cung cấp bài tập có lời giải chi tiết để vận dụng kiến thức hiệu quả.

A. Công thức trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở bảng dưới đây:

Giả sử nhóm kk là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \frac{n}{2}n2, tức là cf_{k - 1} < \frac{n}{2}cfk1<n2 nhưng cf_{k} \geq \frac{n}{2}cfkn2. Ta gọi r,d,n_{k}r,d,nk lần lượt là đầu mút trái, độ dài, tần số của nhóm k;cf_{k - 1}k;cfk1 là tần số tích luỹ của nhóm k -
1k1.

Công thức tính trung vị

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu M_{e}Me, được tính theo công thức sau:

M_{e} = r + \left( \frac{\frac{n}{2} -
cf_{k - 1}}{n_{k}} \right) \cdot dMe=r+(n2cfk1nk)d

Quy uớc: cf_{0} = 0cf0=0.

Ý nghĩa của trung vị

Trung vị của mẫu số liệu có thể dùng để đại diện cho mẫu số liệu đó.

B. Bài tập tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 1. Dưới đây là điểm đánh giá tổng kết của các học sinh:

Khoảng điểm

[0; 10)

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

[40; 50)

[50; 60)

Số học sinh

2

7

15

10

11

5

Tính trung vị.

Hướng dẫn giải

Ta có:

Khoảng điểm

[0; 10)

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

[40; 50)

[50; 60)

 

Số học sinh

2

7

15

10

11

5

N = 50

Tần số tích lũy

2

9

24

34

45

50

 

Cỡ mẫu: 50

Ta có: \frac{N}{2} = \frac{50}{2} =
25N2=502=25

=> Nhóm chứa trung vị là [30; 40) (vì 25 nằm giữa hai tần số tích lũy là 24 và 34)

Do đó: l = 30;\frac{N}{2} = 25;m = 24;f =
10,c = 40 - 30 = 10l=30;N2=25;m=24;f=10,c=4030=10

Khi đó trung vị là:

M_{e} = l + \frac{\left( \frac{N}{2} - m
\right)}{f}.c = 30 + \frac{25 - 24}{10}.10 = 31Me=l+(N2m)f.c=30+252410.10=31

Bài 2. Bảng số liệu dưới đây cho biết khoảng chi tiêu hàng tháng của 200 hộ gia đình.

Khoảng chi tiêu (USD)

[0; 1000)

[1000; 2000)

[2000; 3000)

[3000; 4000)

[4000; 5000)

Số hộ gia đình

28

46

54

42

30

Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này.

Hướng dẫn giải

Ta có bảng giá trị như sau:

Khoảng chi tiêu (USD)

[0; 1000)

[1000; 2000)

[2000; 3000)

[3000; 4000)

[4000; 5000)

 

Số hộ gia đình

28

46

54

42

30

N = 200

Tần số tích lũy

28

74

128

170

200

 

Ta có: \frac{N}{2} = \frac{200}{2} =
100N2=2002=100

=> Nhóm chứa trung vị là [2000; 3000) (vì 100 nằm giữa hai tần số tích lũy là 74 và 128)

Do đó: l = 2000;\frac{N}{2} =
\frac{200}{2} = 100;m = 74;f = 54,c = 1000l=2000;N2=2002=100;m=74;f=54,c=1000

Khi đó trung vị là:

M_{e} = l + \frac{\left( \frac{N}{2} - m
\right)}{f}.c = 2000 + \frac{(100 - 74)}{54}.1000 \approx
2481,5Me=l+(N2m)f.c=2000+(10074)54.10002481,5

Bài 3. Cho bảng dữ liệu như sau

Đại diện A

Tần số

[0; 10)

6

[10; 20)

24

[20; 30)

x

[30; 40)

16

[40; 50)

9

Tính giá trị của x.

Hướng dẫn giải

Ta có:

Đại diện A

Tần số

Tần số tích lũy

[0; 10)

6

6

[10; 20)

24

30

[20; 30)

x

30 + x

[30; 40)

16

46 + x

[40; 50)

9

55 + x

 

N = 55 + x

 

Trung vị là 24 => Nhóm chứa trung vị là [20; 30)

\Rightarrow l = 20;\frac{N}{2} =
\frac{55 + x}{2};m = 30;f = x,c = 10l=20;N2=55+x2;m=30;f=x,c=10

M_{e} = l + \frac{\left( \frac{N}{2} - m
\right)}{f}.cMe=l+(N2m)f.c

\Leftrightarrow 24 = 20 + \frac{\left(
\frac{55 + x}{2} - 30 \right)}{x}.1024=20+(55+x230)x.10

\Leftrightarrow 4 = \frac{5(x -
5)}{x}4=5(x5)x

\Leftrightarrow 4x = 5x -
254x=5x25

\Leftrightarrow 25 = 5x -
4x25=5x4x

\Leftrightarrow 25 = x25=x

-----------------------------------------

Hy vọng qua bài viết, bạn đã nắm rõ cách tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, biết cách xác định đúng lớp trung vị và áp dụng công thức một cách linh hoạt. Để ghi nhớ lâu và học tốt môn Toán lớp 11, bạn nên luyện tập thêm các dạng bài tập có lời giải và hiểu bản chất của phương pháp. Nếu thấy bài viết hữu ích, đừng quên lưu lại và chia sẻ cho bạn bè cùng học nhé!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 12

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng