Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng – Hướng dẫn chuẩn từng bước

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong hình học không gian, tính góc giữa hai mặt phẳng là dạng toán quan trọng nhưng dễ nhầm lẫn nếu không xác định đúng bản chất hình học. Việc dựng đường vuông góc hợp lý chính là chìa khóa giúp xác định góc một cách chính xác và ngắn gọn.

Bài viết này sẽ hướng dẫn cách tính góc giữa hai mặt phẳng theo từng bước rõ ràng, giúp học sinh hiểu đúng phương pháp, tránh sai sót thường gặp và áp dụng hiệu quả khi làm bài.

A. Công thức tính góc giữa hai mặt phẳng

a) Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.

\left. \ \begin{matrix}
a\bot(\alpha) \\
b\bot(\beta)
\end{matrix} \right\} \Rightarrow \left( (\alpha),(\beta) \right) =
(a,b)\(\left. \ \begin{matrix} a\bot(\alpha) \\ b\bot(\beta) \end{matrix} \right\} \Rightarrow \left( (\alpha),(\beta) \right) = (a,b)\)

b) Trong trường hợp 2 mặt phẳng cắt nhau: “Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến tại một điểm”.

B. Ứng dụng khoảng cách để tính góc giữa hai mặt phẳng

Gọi \varphi = \left( (\alpha),\ (\beta)
\right)\(\varphi = \left( (\alpha),\ (\beta) \right)\)c = (\alpha) \cap
(\beta)\(c = (\alpha) \cap (\beta)\).

Ta có:

\sin\varphi = \frac{AA\(\sin\varphi = \frac{AA'}{AH} = \frac{d\left( A,(\beta) \right)}{d(A,c)}\)

Như vậy, bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng có thể quy về bài toán tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng và tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

C. Bài tập minh họa tính góc giữa 2 mặt phẳng

Ví dụ 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD\(S.ABCD\) có cạnh bên bằng cạnh đáy và bằng 2\sqrt{2}\(2\sqrt{2}\). Gọi M,N\(M,N\) lần lượt là trung điểm của SA\(SA\)SC\(SC\). Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng (BMN)\((BMN)\)(BDN)\((BDN)\)?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Gọi O = AC \cap BD\ ,\ \ I = SO \cap
MN\(O = AC \cap BD\ ,\ \ I = SO \cap MN\).

Ta có:

AC = 4,BN = 2\sqrt{2}.\frac{\sqrt{3}}{2}
= \sqrt{6},OI = \frac{1}{2}SO = \frac{1}{2}\sqrt{SC^{2} - OC^{2}} =
1\(AC = 4,BN = 2\sqrt{2}.\frac{\sqrt{3}}{2} = \sqrt{6},OI = \frac{1}{2}SO = \frac{1}{2}\sqrt{SC^{2} - OC^{2}} = 1\)ON = \frac{1}{2}SA =
\sqrt{2}\(ON = \frac{1}{2}SA = \sqrt{2}\).

Gọi H,K\(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của D\(D\) lên BN,(BMN)\(BN,(BMN)\).

Khi đó: DH\bot BN,DK\bot(BMN) \Rightarrow
DK\bot BN\(DH\bot BN,DK\bot(BMN) \Rightarrow DK\bot BN\).

\left\{ \begin{matrix}
BN\bot DH \\
BN\bot DK
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow BN\bot HK\(\left\{ \begin{matrix} BN\bot DH \\ BN\bot DK \end{matrix} \right.\ \Rightarrow BN\bot HK\).

Từ đó ta có: \left( (BMN),(BDN) \right) =
\widehat{DHK} = \varphi\(\left( (BMN),(BDN) \right) = \widehat{DHK} = \varphi\).

Ta có: DH = \frac{2S_{BDN}}{BN} =
\frac{BD.NO}{BN} = \frac{4\sqrt{3}}{3}\(DH = \frac{2S_{BDN}}{BN} = \frac{BD.NO}{BN} = \frac{4\sqrt{3}}{3}\)DK = 2d\left\lbrack O;(BMN) \right\rbrack =
2\frac{OI.BO}{\sqrt{OI^{2} + BO^{2}}} = \frac{4}{\sqrt{5}}\(DK = 2d\left\lbrack O;(BMN) \right\rbrack = 2\frac{OI.BO}{\sqrt{OI^{2} + BO^{2}}} = \frac{4}{\sqrt{5}}\)

Suy ra: \sin\varphi = \sin\left(
(BMN),(BDN) \right) = \sin\widehat{DHK} = \frac{DK}{DH} =
\frac{\sqrt{15}}{5}\(\sin\varphi = \sin\left( (BMN),(BDN) \right) = \sin\widehat{DHK} = \frac{DK}{DH} = \frac{\sqrt{15}}{5}\)

\Rightarrow \cos\widehat{DHK} =
\frac{\sqrt{10}}{5}\(\Rightarrow \cos\widehat{DHK} = \frac{\sqrt{10}}{5}\).

Ví dụ 2. Cho hóp chóp đều S.ABCD\(S.ABCD\)có tất cả các cạnh bằng a\(a\). Gọi M\ ,\
N\(M\ ,\ N\) lần lượt là trung điểm của SA\ ,\
SB\(SA\ ,\ SB\)G\(G\) là trọng tâm tam giác BCD.\(BCD.\) Gọi \alpha\(\alpha\) là góc giữa hai mặt phẳng (GMN)\((GMN)\)(SBD)\((SBD)\). Tính giá trị của \sin\alpha\(\sin\alpha\)?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Dựng đường cao SO\(SO\) của hình chóp.

Gọi K = SO \cap GM\(K = SO \cap GM\).

Ta có: (GMN) \cap (ABCD) = GE\((GMN) \cap (ABCD) = GE\) song song với CD\ ,\ \ E \in
OD\(CD\ ,\ \ E \in OD\).

Khi đó: N,K,E\(N,K,E\) thẳng hàng và NE = (BMN) \cap (SBD)\(NE = (BMN) \cap (SBD)\).

Ta có: \sin\alpha =
\frac{d(M,(SBD))}{d(M,NE)}\(\sin\alpha = \frac{d(M,(SBD))}{d(M,NE)}\).

Dễ thấy tam giác BSD\(BSD\) vuâng cân tại S\(S\) nên SO = \frac{a\sqrt{2}}{2}\(SO = \frac{a\sqrt{2}}{2}\).

Chứng minh được: KS = 4KO \Rightarrow SK
= \frac{4}{5}SO = \frac{2a\sqrt{2}}{5}.\(KS = 4KO \Rightarrow SK = \frac{4}{5}SO = \frac{2a\sqrt{2}}{5}.\)

Trong tam giác KMN\(KMN\) dựng hai đường cao KI,\ MJ.\(KI,\ MJ.\)

Ta có: KN = \sqrt{SN^{2} + SK^{2} -
2SN.SK.cos45{^\circ}} = \frac{a\sqrt{17}}{10}\ \ ,\ \ MN =
\frac{a}{2}.\(KN = \sqrt{SN^{2} + SK^{2} - 2SN.SK.cos45{^\circ}} = \frac{a\sqrt{17}}{10}\ \ ,\ \ MN = \frac{a}{2}.\)

Do đó:

d(M,NE) = MJ = \frac{KI.MN}{KN} =
\frac{\sqrt{\frac{17a^{2}}{100} -
\frac{a^{2}}{16}}.\frac{a}{2}}{\frac{a\sqrt{17}}{10}} =
\frac{a\sqrt{43}}{4\sqrt{17}}\(d(M,NE) = MJ = \frac{KI.MN}{KN} = \frac{\sqrt{\frac{17a^{2}}{100} - \frac{a^{2}}{16}}.\frac{a}{2}}{\frac{a\sqrt{17}}{10}} = \frac{a\sqrt{43}}{4\sqrt{17}}\).

d(M,(SBD)) = \frac{d(A,(SBD))}{2} =
\frac{a\sqrt{2}}{4} \Rightarrow \sin\alpha =
\sqrt{\frac{34}{43}}.\(d(M,(SBD)) = \frac{d(A,(SBD))}{2} = \frac{a\sqrt{2}}{4} \Rightarrow \sin\alpha = \sqrt{\frac{34}{43}}.\)

C. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho khối chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành, AB = 3,AD = 4,\
\widehat{BAD} = 120{^\circ}\(AB = 3,AD = 4,\ \widehat{BAD} = 120{^\circ}\), cạnh bên SA = 2\sqrt{3}\(SA = 2\sqrt{3}\) và vuông góc với mặt đáy. Gọi M,\ \ N,\ \ P\(M,\ \ N,\ \ P\) lần lượt là trung điểm các cạnh SA,\ \ AD,\ \ BC\(SA,\ \ AD,\ \ BC\). Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC)\((SBC)\)(MNP)\((MNP)\).

Bài tập 2. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A\(ABCD.A'B'C'D'\)AB = 2a\ ,\ \ AD = a\ ,\ \ AA\(AB = 2a\ ,\ \ AD = a\ ,\ \ AA' = a\sqrt{3}.\) Gọi \alpha\(\alpha\) là góc giữa hai mặt phẳng (A\((A'C'B)\)(A\((A'C'D).\) Tính \sin\alpha.\(\sin\alpha.\)

Bài tập 3. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A\(ABC.A'B'C'\)AB = a,\ AC = a\sqrt{3},\ \widehat{BAC} =
150{^\circ}\(AB = a,\ AC = a\sqrt{3},\ \widehat{BAC} = 150{^\circ}\), AA\(AA' = a\). Gọi I\(I\) là trung điểm của CC\(CC'\). Tính sin của góc giữa mặt phẳng (AB\((AB'I)\) và mặt phẳng (ABC)\((ABC)\).

Tài liệu còn dài, mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ!

-----------------------------

Nắm vững cách tính góc giữa hai mặt phẳng thông qua việc dựng đường vuông góc đúng bản chất sẽ giúp người học tiếp cận hình học không gian một cách logic và chính xác hơn. Đây là nền tảng quan trọng để giải nhanh các bài toán góc trong không gian, đồng thời nâng cao khả năng tư duy và vận dụng trong các dạng toán nâng cao Toán 11

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm