Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ứng dụng khoảng cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (Có lời giải)

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương Góc và khoảng cách trong không gian, dạng toán tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng luôn được xem là nội dung trọng tâm, xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra và đề thi. Việc ứng dụng khoảng cách để xác định góc không chỉ giúp lời giải gọn gàng, logic mà còn nâng cao tư duy hình học không gian Toán 11.

A. Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng qua khoảng cách

Trong không gian, cho đường thẳng d\(d\) và mặt phẳng (P)\((P)\) không vuông góc và không song song với nhau.

Gọi \varphi = \left( d,(P)
\right)\(\varphi = \left( d,(P) \right)\). Ta biết rằng: \varphi =
\left( d,(P) \right) = (d,d\(\varphi = \left( d,(P) \right) = (d,d') = \widehat{AIH}\)

với d\(d'\) là hình chiếu của d\(d\) trên (P)\((P)\), A \in
d\(A \in d\)A \notin (P)\(A \notin (P)\), I = d \cap (P)\(I = d \cap (P)\), H\(H\) là hình chiếu của A\(A\) trên (P)\((P)\).

Từ đó ta có: \sin\varphi = \frac{AH}{AI}
= \frac{d\left( A,\ (P) \right)}{AI}\(\sin\varphi = \frac{AH}{AI} = \frac{d\left( A,\ (P) \right)}{AI}\).

Như vậy việc tính góc giữa đường thẳng d\(d\) và mặt phẳng (P)\((P)\) có thể quy về việc tính khoảng cách từ A\(A\) tới (P)\((P)\) và tính độ dài AI\(AI\).

B. Bài tập minh họa tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy ABCD\(ABCD\) là hình chữ nhật, SA\bot(ABCD)\(SA\bot(ABCD)\), SA = a\(SA = a\), AB =
a\sqrt{3}\(AB = a\sqrt{3}\), AD =
\frac{3a}{2}\(AD = \frac{3a}{2}\). Gọi G\(G\) là trọng tâm tam giác ACD\(ACD\), I\(I\) là trung điểm của SB\(SB\). Tính góc giữa đường thẳng IG\(IG\) và mặt phẳng (SCD)\((SCD)\) ?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Ta có SB = 2a\(SB = 2a\) nên suy ra được tam giác SAI\(SAI\) đều cạnh a\(a\).

Gọi H\(H\) là trung điểm của SI\(SI\) thì \frac{BI}{BH} = \frac{BG}{BD}\(\frac{BI}{BH} = \frac{BG}{BD}\) nên IG//HD\(IG//HD\).

Do đó \left( IG,(SCD) \right) = \left(
HD,(SCD) \right)\(\left( IG,(SCD) \right) = \left( HD,(SCD) \right)\).

Xét tam giác tam giác vuông AHD\(AHD\)AH = \frac{a\sqrt{3}}{2}\(AH = \frac{a\sqrt{3}}{2}\), AD = \frac{3a}{2}\(AD = \frac{3a}{2}\) suy ra HD = a\sqrt{3}\(HD = a\sqrt{3}\).

HS = \frac{1}{4}BS\(HS = \frac{1}{4}BS\) nên d\left( H,(SCD) \right) = \frac{1}{4}d\left(
B,(SCD) \right) = \frac{1}{4}d\left( A,(SCD) \right) =
\frac{1}{4}d\(d\left( H,(SCD) \right) = \frac{1}{4}d\left( B,(SCD) \right) = \frac{1}{4}d\left( A,(SCD) \right) = \frac{1}{4}d\)

\frac{1}{d^{2}} = \frac{1}{SA^{2}} +
\frac{1}{AD^{2}} = \frac{1}{a^{2}} + \frac{4}{9a^{2}} =
\frac{13}{9a^{2}}\(\frac{1}{d^{2}} = \frac{1}{SA^{2}} + \frac{1}{AD^{2}} = \frac{1}{a^{2}} + \frac{4}{9a^{2}} = \frac{13}{9a^{2}}\)

\Rightarrow d =
\frac{3a}{\sqrt{13}}\(\Rightarrow d = \frac{3a}{\sqrt{13}}\) \Rightarrow
d\left( H,(SCD) \right) = \frac{3a}{4\sqrt{13}}\(\Rightarrow d\left( H,(SCD) \right) = \frac{3a}{4\sqrt{13}}\).

Suy ra

\sin\left( HD,(SCD) \right) =
\frac{d\left( H,(SCD) \right)}{HD} = \frac{3a}{4\sqrt{13}.a\sqrt{3}} =
\frac{\sqrt{3}}{4\sqrt{13}}\(\sin\left( HD,(SCD) \right) = \frac{d\left( H,(SCD) \right)}{HD} = \frac{3a}{4\sqrt{13}.a\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{4\sqrt{13}}\).

Ví dụ 2. Cho hình hộp ABCD.A\(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy ABCD\(ABCD\) là hình chữ nhật cạnh AB = a; AD = 2a\(AB = a; AD = 2a\), A\(A'B = a\sqrt{3}\). Gọi I\(I\) là trọng tâm tam giác (A\((A'C'D')\), \varphi\(\varphi\) là góc giữa đường thẳng ID\(ID\) và mặt phẳng (ICB)\((ICB)\). Tính giá trị \sin\varphi\(\sin\varphi\)?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Gọi \varphi\(\varphi\) là góc tạo bởi đường thẳng ID\(ID\) và mặt phẳng (ICB)\((ICB)\), H\(H\) là trọng tâm tam giác (ACD)\((ACD)\).

Ta có:

\sin\varphi = \frac{d\left( D;\
(ICB) \right)}{ID} = \frac{3}{2}.\frac{d\left( H;\ (ICB)
\right)}{ID}\(\sin\varphi = \frac{d\left( D;\ (ICB) \right)}{ID} = \frac{3}{2}.\frac{d\left( H;\ (ICB) \right)}{ID}\).

Gọi E\(E\) là hình chiếu của H\(H\) lên CB\(CB\), K\(K\) là hình chiếu của H\(H\) lên IE\(IE\), ta chứng minh được d\left( H;(ICB) \right) = HK\(d\left( H;(ICB) \right) = HK\).

Ta có: HE = \frac{2}{3}DC =\frac{2a}{3};\ D\(HE = \frac{2}{3}DC =\frac{2a}{3};\ D'I = \frac{1}{3}D'B' =\frac{1}{3}\sqrt{4\ a^{2} + a^{2}} = \frac{a\sqrt{5}}{3}\).

A\(A'A = \sqrt{A'B^{2} - AB^{2}} = \sqrt{3a^{2} - a^{2}} = a\sqrt{2} \Rightarrow HI = a\sqrt{2}\).

DI = \sqrt{D{D\(DI = \sqrt{D{D'}^{2} + D'I^{2}} = \sqrt{2\ a^{2} + \frac{5\ a^{2}}{9}} = \frac{a\sqrt{23}}{3}\)

\Rightarrow d\left( H;(ICB) \right) = HK= \frac{HE.HI}{\sqrt{HE^{2} + HI^{2}}}\(\Rightarrow d\left( H;(ICB) \right) = HK= \frac{HE.HI}{\sqrt{HE^{2} + HI^{2}}}\)

=\frac{\frac{2a}{3}.a\sqrt{2}}{\sqrt{\frac{22\ a^{2}}{9}}} =\frac{2a}{\sqrt{11}} \Rightarrow \sin\varphi =\frac{9}{\sqrt{253}}\(=\frac{\frac{2a}{3}.a\sqrt{2}}{\sqrt{\frac{22\ a^{2}}{9}}} =\frac{2a}{\sqrt{11}} \Rightarrow \sin\varphi =\frac{9}{\sqrt{253}}\).

Ví dụ 3. Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A\(ABC.A'B'C'\), AA\(AA' = a\ ,\ \ AB = 2a\). Gọi I\(I\) là trung điểm A\(A'B'\), \varphi\(\varphi\) là góc tạo bởi AC\(AC'\)(BIC\((BIC')\). Tính \cos\varphi\(\cos\varphi\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Gọi K\(K\) là trung điểm IB\(IB\), \varphi\(\varphi\) là góc giữa AC\(AC'\)(BIC\((BIC')\).

Ta có: \sin\varphi = \frac{d\left(
A,(BIC\(\sin\varphi = \frac{d\left( A,(BIC') \right)}{AC'}\)

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
(BIC\(\left\{ \begin{matrix} (BIC')\bot(ABB'A')\ \ \ \ \left( do\ \ C'I\bot(ABB'A') \right) \\ (BIC') \cap (ABB'A') = IB \\ B'K\bot IB \end{matrix} \right.\) \Rightarrow
B\(\Rightarrow B'K\bot(BIC')\).

Mặt khác I\(I\) là trung điểm A\(A'B'\) nên d\left( A\(d\left( A',(BIC') \right) = d\left( B',(BIC') \right) = B'K\)

Gọi E\(E\) là giao điểm của A\(A'A\)BI\(BI\), ta có \frac{EA\(\frac{EA'}{EA} = \frac{d\left( A',(BIC') \right)}{d\left( A,(BIC') \right)}\)

Mặt khác \frac{EA\(\frac{EA'}{EA} = \frac{A'I}{AB} = \frac{1}{2}\ \ (do\ AB\ \ //\ A'I)\)

Suy ra \frac{EA\(\frac{EA'}{EA} = \frac{d\left(A',(BIC') \right)}{d\left( A,(BIC') \right)} = \frac{1}{2}\)\Leftrightarrow d\left( A,(BIC\(\Leftrightarrow d\left( A,(BIC') \right) = 2d\left(A',(BIC') \right) = 2B'K = 2.\frac{a\sqrt{2}}{2} =a\sqrt{2}\)

AC\(AC' = \sqrt{A'A^{2} + A'{C'}^{2}} = a\sqrt{5}\)

\Rightarrow \sin\varphi = \frac{d\left(
A,(BIC\(\Rightarrow \sin\varphi = \frac{d\left( A,(BIC') \right)}{AC'} = \frac{a\sqrt{2}}{a\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{10}}{5} \Rightarrow \cos\varphi = \frac{\sqrt{15}}{5}\).

C. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy ABCD\(ABCD\) là hình bình hành, AB = 2a\(AB = 2a\), BC = a\(BC = a\), \widehat{ABC} = 120{^\circ}\(\widehat{ABC} = 120{^\circ}\), cạnh bên SD = a\sqrt{3}\(SD = a\sqrt{3}\), SD\bot(ABCD)\(SD\bot(ABCD)\). Gọi \varphi\(\varphi\) là góc giữa đường thẳng SB\(SB\) và mặt phẳng (SAC)\((SAC)\), tính sin\varphi\(sin\varphi\).

Bài tập 2. Cho hình chóp đều S.ABCD\(S.ABCD\)SA
= AB = a\(SA = AB = a\). Gọi M\(M\)là trung điểm của cạnh BC\(BC\). Tính tan của góc giữa đường thẳng DM\(DM\) và mặt phẳng (SAB)\((SAB)\).

Bài tập 3. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD\(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng a\(a\),SO =
\frac{a}{2}\(SO = \frac{a}{2}\) với O\(O\) là tâm của đáy. Gọi E\(E\) là trung điểm cạnh AD\(AD\), \varphi\(\varphi\) là góc giữa đường thẳng CD\(CD\) và mặt phẳng (SBE)\((SBE)\). Tính \sin\varphi\(\sin\varphi\).

Bài tập 4. Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy ABCD\(ABCD\) là hình thoi cạnh a\(a\), \widehat{ABC} = 60{^\circ}\(\widehat{ABC} = 60{^\circ}\)SB = a\(SB = a\). Hình chiếu vuông góc của điểm S\(S\) lên mặt phẳng (ABC)\((ABC)\) trùng với trọng tâm của tam giác ABC\(ABC\). Gọi \varphi\(\varphi\) là góc giữa đường thẳng SB\(SB\) và mặt phẳng (SCD)\((SCD)\). Tính \sin\varphi\(\sin\varphi\).

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

------------------------------------

Thông qua việc ứng dụng khoảng cách trong tính toán góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, người học có thể tiếp cận bài toán không gian một cách khoa học, chính xác và hiệu quả hơn. Nắm vững phương pháp này sẽ giúp xử lý nhanh các bài toán góc và khoảng cách trong không gian, đồng thời tạo nền tảng vững chắc cho những dạng toán nâng cao và các kỳ thi quan trọng.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm