Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Xác định số hạng tổng quát của dãy số (Nâng cao)

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương Dãy số – Toán 11, dạng xác định số hạng tổng quát của dãy số ở mức nâng cao luôn là thử thách lớn đối với học sinh. Không chỉ dừng lại ở việc nhận dạng quy luật, dạng toán này còn đòi hỏi khả năng suy luận chặt chẽ, biến đổi linh hoạt và vận dụng nhiều phương pháp khác nhau.

A. Bài tập minh họa xác định số hạng tổng quát của dãy số

Ví dụ 1. Cho dãy số \left( u_{n}
\right)\(\left( u_{n} \right)\) xác định bởi: \left\{
\begin{matrix}
u_{1} = 11 \\
u_{n + 1} = 10u_{n} + 1 - 9n,\forall n \in N
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u_{1} = 11 \\ u_{n + 1} = 10u_{n} + 1 - 9n,\forall n \in N \end{matrix} \right.\). Xác định số hạng tổng quát của dãy đã cho.

Hướng dẫn giải

Ta có:

u_{1} = 11 = 10 + 1\(u_{1} = 11 = 10 + 1\)

u_{2} = 10.11 + 1 - 9 = 102 = 100 +
2\(u_{2} = 10.11 + 1 - 9 = 102 = 100 + 2\)

u_{3} = 10.102 + 1 - 9.2 = 1003 = 1000 +
3\(u_{3} = 10.102 + 1 - 9.2 = 1003 = 1000 + 3\)

Dự đoán: u_{n} = 10^{n} + n\
(1)\(u_{n} = 10^{n} + n\ (1)\).

Chứng minh theo quy nạp ta có.

u_{1} = 11 = 10^{1} + 1\(u_{1} = 11 = 10^{1} + 1\), công thức (1)\((1)\) đúng với n = 1\(n = 1\). Giả sử công thức (1)\((1)\) đúng với n = k\(n = k\) ta có u_{k} = 10^{k} + k\(u_{k} = 10^{k} + k\).

Ta có: u_{k\  + \ 1} = 10\left( 10^{k} +
k \right) + 1 - 9k = 10^{k + 1} + (k + 1)\(u_{k\ + \ 1} = 10\left( 10^{k} + k \right) + 1 - 9k = 10^{k + 1} + (k + 1)\).

Công thức (1)\((1)\) đúng với n = k + 1\(n = k + 1\).

Vậyu_{n} = 10^{n} + n\(u_{n} = 10^{n} + n\), \forall n \in N.\(\forall n \in N.\).

Ví dụ 2. Cho dãy số(u_{n})\((u_{n})\) biết \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = - 2 \\
u_{n} = 3u_{n - 1} - 1,\forall n \geq 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u_{1} = - 2 \\ u_{n} = 3u_{n - 1} - 1,\forall n \geq 2 \end{matrix} \right.\). Xác định số hạng tổng quát của dãy.

Hướng dẫn giải

Ta có:

u_{n} = 3u_{n - 1} - 1 \Leftrightarrow
u_{n} - \frac{1}{2} = 3u_{n - 1} - \frac{3}{2}\(u_{n} = 3u_{n - 1} - 1 \Leftrightarrow u_{n} - \frac{1}{2} = 3u_{n - 1} - \frac{3}{2}\)

\Leftrightarrow u_{n} - \frac{1}{2} =
3(u_{n - 1} - \frac{1}{2})(1)\(\Leftrightarrow u_{n} - \frac{1}{2} = 3(u_{n - 1} - \frac{1}{2})(1)\).

Đặt v_{n} = u_{n} - \frac{1}{2}
\Rightarrow v_{1} = u_{1} - \frac{1}{2} = \frac{- 5}{2}\(v_{n} = u_{n} - \frac{1}{2} \Rightarrow v_{1} = u_{1} - \frac{1}{2} = \frac{- 5}{2}\).

(1) \Rightarrow v_{n} = 3v_{n -
1},\forall n \geq 2\((1) \Rightarrow v_{n} = 3v_{n - 1},\forall n \geq 2\).

Dãy (v_{n})\ là\((v_{n})\ là\)cấp số nhân với công bội là q = 3\(q = 3\).

Nên v_{n} = v_{1}.q^{n - 1} = \frac{-
5}{2}.3^{n - 1}\(v_{n} = v_{1}.q^{n - 1} = \frac{- 5}{2}.3^{n - 1}\).

Do đó u_{n} = v_{n} + \frac{1}{2} =
\frac{- 5}{2}3^{n - 1} + \frac{1}{2},\forall n = 1,2,...\(u_{n} = v_{n} + \frac{1}{2} = \frac{- 5}{2}3^{n - 1} + \frac{1}{2},\forall n = 1,2,...\).

Ví dụ 3. Cho dãy số \left( u_{n}
\right)\(\left( u_{n} \right)\)xác định bởiu_{1} = 1;u_{n +
1} = \frac{3}{2}\left( u_{n} - \frac{n + 4}{n^{2} + 3n + 2}
\right),\forall n \in \mathbb{N}^{*}\(u_{1} = 1;u_{n + 1} = \frac{3}{2}\left( u_{n} - \frac{n + 4}{n^{2} + 3n + 2} \right),\forall n \in \mathbb{N}^{*}\). Tìm công thức số hạng tổng quát u_{n}\(u_{n}\) của dãy số theo n\(n\).

Hướng dẫn giải

Với mọi n \in \mathbb{N}^{*}\(n \in \mathbb{N}^{*}\), ta có.

2u_{n + 1} = 3\left( u_{n} - \frac{n +
4}{(n + 1)(n + 2)} \right)\(2u_{n + 1} = 3\left( u_{n} - \frac{n + 4}{(n + 1)(n + 2)} \right)\)

\Leftrightarrow 2u_{n + 1} = 3(u_{n} +
\frac{2}{n + 2} - \frac{3}{n + 1})\(\Leftrightarrow 2u_{n + 1} = 3(u_{n} + \frac{2}{n + 2} - \frac{3}{n + 1})\).

\Leftrightarrow 2\left( u_{n + 1} -
\frac{3}{n + 2} \right) = 3\left( u_{n} - \frac{3}{n + 1}
\right)\(\Leftrightarrow 2\left( u_{n + 1} - \frac{3}{n + 2} \right) = 3\left( u_{n} - \frac{3}{n + 1} \right)\)

\Leftrightarrow u_{n + 1} - \frac{3}{n +
2} = \frac{3}{2}(u_{n} - \frac{3}{n + 1}).\(\Leftrightarrow u_{n + 1} - \frac{3}{n + 2} = \frac{3}{2}(u_{n} - \frac{3}{n + 1}).\).

Dãy số (v_{n}),v_{n} = u_{n} - \frac{3}{n
+ 1}\((v_{n}),v_{n} = u_{n} - \frac{3}{n + 1}\) là cấp số nhân có công bội q =
\frac{3}{2}\(q = \frac{3}{2}\)v_{1} = -
\frac{1}{2}\(v_{1} = - \frac{1}{2}\).

v_{n} = \left( \frac{3}{2} \right)^{n -
1}.\left( - \frac{1}{2} \right),\forall n \in
\mathbb{N}^{*}\(v_{n} = \left( \frac{3}{2} \right)^{n - 1}.\left( - \frac{1}{2} \right),\forall n \in \mathbb{N}^{*}\)

\Rightarrow u_{n} = \frac{3}{n + 1} -
\frac{1}{2}\left( \frac{3}{2} \right)^{n - 1},\forall n \in
\mathbb{N}^{*}\(\Rightarrow u_{n} = \frac{3}{n + 1} - \frac{1}{2}\left( \frac{3}{2} \right)^{n - 1},\forall n \in \mathbb{N}^{*}\).

C. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho hàm số f:Z^{+} \rightarrow
Z^{+}\(f:Z^{+} \rightarrow Z^{+}\) thỏa mãn đồng thời các điều kiện:

(1) f(n + 1) > f(n)\(f(n + 1) > f(n)\), \forall n \in Z^{+}.\(\forall n \in Z^{+}.\).

(2) f\left\lbrack f(n) \right\rbrack >
n + 2000\(f\left\lbrack f(n) \right\rbrack > n + 2000\), \forall n \in
Z^{+}.\(\forall n \in Z^{+}.\).

a) Chứng minh: f(n + 1) = f(n)\(f(n + 1) = f(n)\), \forall n \in Z^{+}.\(\forall n \in Z^{+}.\).

b) Tìm biểu thức f(n)\(f(n)\).

Bài tập 2. a) Xác định ba số hạng đầu của một cấp số cộng, biết tổng của chúng bằng 9 và tổng các bình phương của chúng là 125.

b) Cho dãy số \left( u_{n}
\right)\(\left( u_{n} \right)\)\left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 16 \\
u_{n + 1} + 14 = \frac{15\left( n.u_{n} + 1 \right)}{n + 1},\ \ \forall
n \geq 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u_{1} = 16 \\ u_{n + 1} + 14 = \frac{15\left( n.u_{n} + 1 \right)}{n + 1},\ \ \forall n \geq 1 \end{matrix} \right.\). Tìm số hạng tổng quát u_{n}\(u_{n}\).

Bài tập 3. Cho dãy số (u_{n})\((u_{n})\) xác định như sau \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = 1;\ u_{2} = 2 \\
u_{n + 1} = \frac{3}{2}u_{n} - \frac{1}{2}u_{n - 1}\ \ \ \forall n \geq
2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u_{1} = 1;\ u_{2} = 2 \\ u_{n + 1} = \frac{3}{2}u_{n} - \frac{1}{2}u_{n - 1}\ \ \ \forall n \geq 2 \end{matrix} \right.\).

a) Xác định số hạng tổng quát u_{n}\(u_{n}\).

b) Tính \underset{n \rightarrow +
\infty}{\lim u_{n}}\(\underset{n \rightarrow + \infty}{\lim u_{n}}\).

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

----------------------------------------------------

Việc thành thạo cách xác định số hạng tổng quát của dãy số nâng cao sẽ giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài toán khó trong chương trình Toán 11 cũng như tạo nền tảng vững chắc cho các chuyên đề tiếp theo. Thông qua hệ thống bài tập có đáp án, người học sẽ rèn luyện tư duy phát hiện quy luật và nâng cao kỹ năng giải toán.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm