Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tổng hợp bài tập Phép quay Toán 11 – Có đáp án và giải chi tiết

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bạn đang tìm trọn bộ bài tập giúp nắm vững kiến thức phép quay trong chương trình Toán 11? Tài liệu Tổng hợp bài tập Phép quay Toán 11 – Có đáp án và giải chi tiết dưới đây sẽ hỗ trợ bạn luyện tập theo từng mức độ, từ cơ bản đến vận dụng. Mỗi câu hỏi đều kèm lời giải rõ ràng, giúp bạn hiểu đúng bản chất phép biến hình và áp dụng chính xác vào bài tập. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng cho học sinh muốn ôn tập, tự học hoặc chuẩn bị kiểm tra.

A. ĐỀ BÀI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong mặt phẳng cho hình vuông ABCD\(ABCD\) có tâm O\(O\), góc \left(
\overrightarrow{DC},\ \ \overrightarrow{DA} \right) = 90^{o}\(\left( \overrightarrow{DC},\ \ \overrightarrow{DA} \right) = 90^{o}\). Khi đó ảnh của điểm B\(B\) qua phép quay tâm O\(O\) góc quay - 90^{o}\(- 90^{o}\) là điểm nào?

A. C\(C\).       B. A\(A\).           C. Là M
\notin \left\{ A,\ \ C,\ \ D,\ \ O \right\}\(M \notin \left\{ A,\ \ C,\ \ D,\ \ O \right\}\).       D. D\(D\).

Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), quay Q_{\left( O,90^{{^\circ}} \right)}\(Q_{\left( O,90^{{^\circ}} \right)}\), M\(M'(2;3)\) là ảnh của điểm

A. M(3; - 2)\(M(3; - 2)\).        B. M(3;2)\(M(3;2)\).        C. M(
- 2; - 3)\(M( - 2; - 3)\).      D. M( - 3; -
2)\(M( - 3; - 2)\).

Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), điểm M(2;3)\(M(2;3)\) có ảnh là điểm nào qua phép quay tâm O\(O\) góc quay 90{^\circ}\(90{^\circ}\)?

A. M\(M'(3; - 2)\).       B. M\(M'( - 2; - 3)\).      C. M\(M'(2; - 3)\).       D. M\(M'( - 3;2)\).

Câu 4. Cho điểm A(1; - 3)\(A(1; - 3)\). Hỏi điểm nào trong các điểm sau là ảnh của A\(A\) qua phép quay tâm O\(O\) góc quay 90{^\circ}\(90{^\circ}\)?

A. ( - 3; - 1)\(( - 3; - 1)\).      B. ( - 6; - 2)\(( - 6; - 2)\).      C. (6;2)\((6;2)\).      D. (3;1)\((3;1)\)

Câu 5. Cho tam giác đều ABC\(ABC\). Hãy xác định góc quay của phép quay tâm A\(A\) biến B\(B\) thành C.\(C.\)

A. \varphi = 30{^\circ}\(\varphi = 30{^\circ}\).                   B. \varphi = 60{^\circ}\(\varphi = 60{^\circ}\) hoặc \varphi = - 60{^\circ}\(\varphi = - 60{^\circ}\).

C. \varphi = - 120{^\circ}\(\varphi = - 120{^\circ}\).               D. \varphi = 90{^\circ}\(\varphi = 90{^\circ}\).

Câu 6. Ảnh của đường thẳng d:x - y - 2 =
0\(d:x - y - 2 = 0\) qua phép quay tâm O\(O\) góc quay - 90^{0}\(- 90^{0}\) là đường thẳng d\(d'\) có phương trình

A. x - y - 2 = 0\(x - y - 2 = 0\).       B. x - y + 2 = 0\(x - y + 2 = 0\).      C. x + y + 2 = 0\(x + y + 2 = 0\).      D. x + y - 2 = 0\(x + y - 2 = 0\).

Câu 7. Tìm tọa độ của điểm M\(M'\) là ảnh của điểm M(1;0)\(M(1;0)\) qua phép quay tâm O(0;0)\(O(0;0)\) góc quay 90{^\circ}\(90{^\circ}\)?

A. M\(M'(1;1)\).      B. M\(M'(0; - 1)\).      C. M\(M'(1;0)\).      D. M\(M'(0;1)\).

Câu 8. Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), cho điểm B( - 3;6)\(B( - 3;6)\). Tìm tọa độ điểm E\(E\) sao cho B\(B\) là ảnh của E\(E\) qua phép quay tâm O\(O\), góc quay 90{^\circ}\(90{^\circ}\)

A. E(6;3)\(E(6;3)\).     B. E( - 3;\ \  - 6)\(E( - 3;\ \ - 6)\).     C. E( - 6; - 3)\(E( - 6; - 3)\).      D. E(3;\ \ 6)\(E(3;\ \ 6)\).

Câu 9. Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), cho đường thẳng d:5x - 3y + 15 = 0\(d:5x - 3y + 15 = 0\). Viết phương trình của đường thẳng d\(d'\) là ảnh của đường thẳng d\(d\) qua phép quay tâm O\(O\) góc 90{^\circ}\(90{^\circ}\).

A. 5x + 3y - 15 = 0\(5x + 3y - 15 = 0\).           B. 5x + 3y + 15 = 0\(5x + 3y + 15 = 0\).

C. 3x + 5y - 15 = 0\(3x + 5y - 15 = 0\).           D. 3x + 5y + 15 = 0\(3x + 5y + 15 = 0\).

Câu 10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\) cho phép quay tâm O\(O\) biến điểm A(1;0)\(A(1;0)\) thành điểm A\(A'(0;1)\). Khi đó nó biến điểm M(1; - 1)\(M(1; - 1)\) thành điểm:

A. M\(M'( - 1; - 1)\).        B. M\(M'(1;1)\).          C. M\(M'( - 1;1)\).         D. M\(M'(1;1)\).

Câu 11. Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\) cho đường thẳng d:x - y - 4 = 0\(d:x - y - 4 = 0\). Viết phương trình đường thẳng d\(d'\) với d\(d'\) là ảnh của d\(d\) qua phép quay tâm I(1;1)\(I(1;1)\) góc quay - \frac{\pi}{2}\(- \frac{\pi}{2}\).

A. d\(d':x - y - 1 = 0\).             B. d\(d':x + y + 2 = 0\).

C. d\(d':x - y - 2 = 0\).            D. d\(d':x + y - 2 = 0\).

Câu 12. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\) cho đường thẳng có d:2x - y + 1 = 0\(d:2x - y + 1 = 0\), ảnh d\(d'\) của d\(d\)qua phép quay tâm O, góc quay - 90^{0}\(- 90^{0}\) là:

A. d\(d':x - 2y - 1 = 0\)                    B. d\(d':x + 2y - 1 = 0\)

C. d\(d':2x - y + 1 = 0\)                   D. d\(d':x + 2y + 1 = 0\)

Câu 13. Trong mặt phẳng Oxy, ảnh của điểm M( - 6;1)\(M( - 6;1)\)qua phép quay Q_{\left( O,90^{o} \right)}\(Q_{\left( O,90^{o} \right)}\) là:

A.M\(M'( - 1; - 6)\) .           B. M\(M'(1;6)\).             C. M\(M'( - 6; - 1)\).            D. M\(M'(6;1)\).

Câu 14. Trong mặt phẳng Oxy, qua phép quay Q_{\left( O,90^{o} \right)}\(Q_{\left( O,90^{o} \right)}\), M\(M'(3; - 2)\) là ảnh của điểm :

A.M(3;2)\(M(3;2)\) .           B. M(2;3)\(M(2;3)\).          C. M(
- 3; - 2)\(M( - 3; - 2)\).        D. M( - 2; -
3)\(M( - 2; - 3)\).

Câu 15. Trong mặt phẳng Oxy, ảnh của điểm M(3;4)\(M(3;4)\)qua phép quay Q_{\left( O,45^{o} \right)}\(Q_{\left( O,45^{o} \right)}\) là:

A.M\(M'\left( \frac{7\sqrt{2}}{2};\frac{7\sqrt{2}}{2} \right)\) .                  B. M\(M'\left( - \frac{\sqrt{2}}{2};\frac{7\sqrt{2}}{2} \right)\).

C. M\(M'\left( - \frac{\sqrt{2}}{2}; - \frac{\sqrt{2}}{2} \right)\).                 D. M\(M'\left( \frac{7\sqrt{2}}{2}; - \frac{\sqrt{2}}{2} \right)\).

(Còn tiếp)

B. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

1.A

2.A

3.D

4.D

5.B

6.C

7.D

8.C

9.D

10.B

11.B

12.B

13.A

14.B

15.B

16.C

17.B

18.D

19.D

20.C

21.B

22.B

23.C

24.C

25.B

26.C

27.B

28.C

29.D

30.D

31.C

32.B

33.C

 

 

 

C. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:

\left( \overrightarrow{DC},\ \
\overrightarrow{DA} \right) = 90^{o}\(\left( \overrightarrow{DC},\ \ \overrightarrow{DA} \right) = 90^{o}\) nên thứ tự các điểm A,\ \ B,\ \ C,\ \ D\(A,\ \ B,\ \ C,\ \ D\) cùng chiều kim đồng hồ.

Do đó Q_{\left( O;\ \  - 90^{o}
\right)}(B) = C\(Q_{\left( O;\ \ - 90^{o} \right)}(B) = C\).

Câu 2: Ta có Q_{\left( 0, - 90^{{^\circ}}
\right)}\left( M\(Q_{\left( 0, - 90^{{^\circ}} \right)}\left( M' \right) = M(x;y)\). Tọa độ M\(M\)\left\{
\begin{matrix}
x = 3 \\
y = - 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 3 \\ y = - 2 \end{matrix} \right.\).

Câu 3: Gọi M\(M'(x';y')\) là ảnh của điểm M(x;y)\(M(x;y)\) qua phép quay tâm O\(O\) góc quay 90{^\circ}\(90{^\circ}\).

Khi đó ta có \left\{ \begin{matrix}
x\(\left\{ \begin{matrix} x' = - y \\ y' = x \end{matrix} \right.\).

Áp dụng công thức trên ta có.

Điểm M(2;3)\(M(2;3)\) có ảnh là điểm M\(M'( - 3;2)\) qua phép quay tâm O\(O\) góc quay 90{^\circ}\(90{^\circ}\).

Câu 4: Qua Q_{(O;90{^\circ})}(A) = A\(Q_{(O;90{^\circ})}(A) = A' \Leftrightarrow \overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OA'} = 0 \Rightarrow A'(3;1)\).

Câu 5:

Ta có \widehat{BAC} = 60{^\circ}\(\widehat{BAC} = 60{^\circ}\) nên để phép quay tâm A\(A\) với góc quay \varphi\(\varphi\) biến B\(B\) thành C\(C\) thì \varphi
= 60{^\circ}\(\varphi = 60{^\circ}\) hoặc \varphi = -
60{^\circ}\(\varphi = - 60{^\circ}\)

Câu 6: Có d\(d':x + y + c = 0\). Lấy A(2;0) \in d\(A(2;0) \in d\). Gọi A\(A' = Q_{\left( O; - 90^{0} \right)}\) thì A\(A'(0; - 2)\).

Do A\(A' \in d'\) nên - 2 + c = 0 \Rightarrow c = 2\(- 2 + c = 0 \Rightarrow c = 2\).

Câu 7: \left. \ \begin{matrix}
M(1;0) \in Ox \\
Q_{\left( O;90^{0} \right)}(M) = M\(\left. \ \begin{matrix} M(1;0) \in Ox \\ Q_{\left( O;90^{0} \right)}(M) = M' \end{matrix} \right\} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} M' \in Oy \\ OM' = OM = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow M'(0;1)\).

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

----------------------------------------------

Hy vọng bộ bài tập và lời giải chi tiết đã giúp bạn củng cố toàn diện kiến thức về phép quay trong Toán 11. Hãy tiếp tục sử dụng chuyên đề này như tài liệu luyện tập thường xuyên để cải thiện tốc độ, tư duy hình học và tự tin khi làm bài kiểm tra. Đừng quên khám phá thêm nhiều chủ đề trong mục Bài tập Toán 11 có đáp án để học hiệu quả hơn mỗi ngày!

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo