Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách giải hệ phương trình mũ

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

A. Cách giải phương trình mũ

Phương trình dạng a^{x} = b\(a^{x} = b\), trong đó a\(a\)b\(b\) là những số cho trước, a > 0,a \neq 1\(a > 0,a \neq 1\)

  • Nếu b > 0\(b > 0\) thì phương trình luôn có nghiệm duy nhất x =
log_{a}b\(x = log_{a}b\).

  • Nếu b \leq 0\(b \leq 0\) thì phương trình vô nghiệm.

B. Bài tập minh họa giải hệ phương trình mũ

Bài tập 1. Giải hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x + 2y = - 1 \\
4^{x + y^{2}} = 16
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + 2y = - 1 \\ 4^{x + y^{2}} = 16 \end{matrix} \right.\).

A. (x;y) = ( - 1;1)\((x;y) = ( - 1;1)\), (x;y) = (3; - 7)\((x;y) = (3; - 7)\).          B. (x;y) = (1; - 1)\((x;y) = (1; - 1)\), (x;y) = ( - 7;3)\((x;y) = ( - 7;3)\).

C. (x;y) = (1;1)\((x;y) = (1;1)\), (x;y) = (3;7)\((x;y) = (3;7)\).               D. (x;y) = ( - 1;1)\((x;y) = ( - 1;1)\), (x;y) = (3;7)\((x;y) = (3;7)\).

Hướng dẫn giải

Hệ phương trình tương đương với \left\{
\begin{matrix}
x + 2y = - 1 \\
4^{x + y^{2}} = 4^{2}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + 2y = - 1 \\ 4^{x + y^{2}} = 4^{2} \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x + 2y = - 1 \\x + y^{2} = 2\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = - 2y - 1 \\y^{2} - 2y - 1 = 2\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x + 2y = - 1 \\x + y^{2} = 2\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = - 2y - 1 \\y^{2} - 2y - 1 = 2\end{matrix} \right.\)

\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = - 2y - 1 \\y^{2} - 2y - 3 = 0\end{matrix} \right.\(\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = - 2y - 1 \\y^{2} - 2y - 3 = 0\end{matrix} \right.\)\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  x =  - 2y - 1 \hfill \\
  \left[ \begin{gathered}
  y =  - 1 \hfill \\
  y = 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  y =  - 1;\,\,x = 1 \hfill \\
  y = 3;\,\,x =  - 7 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right..\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = - 2y - 1 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} y = - 1 \hfill \\ y = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} y = - 1;\,\,x = 1 \hfill \\ y = 3;\,\,x = - 7 \hfill \\ \end{gathered} \right..\)

Cách trắc nghiệm: Thay ngược từng đáp án và bấm máy tính.

Bài tập 2. Hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
2^{x}.9^{y} = 162 \\
3^{x}.4^{y} = 48
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2^{x}.9^{y} = 162 \\ 3^{x}.4^{y} = 48 \end{matrix} \right.\) có tất cả bao nhiêu nghiệm (x;y)\((x;y)\)?

A. 0\(0\).           B. 1\(1\).             C. 2\(2\).            D. 3\(3\).

Hướng dẫn giải

Nhân vế theo vế trong hệ phương trình, ta được 6^{x}.36^{y} = 162.48\(6^{x}.36^{y} = 162.48\)

\Leftrightarrow 6^{x + 2y} = 6^{5}
\Leftrightarrow x + 2y = 5\(\Leftrightarrow 6^{x + 2y} = 6^{5} \Leftrightarrow x + 2y = 5\).

Thay x = 5 - 2y\(x = 5 - 2y\) và phương trình thứ hai của hệ, ta có 3^{5 - 2y}.4^{y} =
48\(3^{5 - 2y}.4^{y} = 48\)

\Leftrightarrow
\frac{3^{5}}{9^{y}}.4^{y} = 2^{4}.3 \Leftrightarrow \left( \frac{2}{3}
\right)^{2y} = \left( \frac{2}{3} \right)^{4} \Leftrightarrow 2y = 4
\Leftrightarrow y = 2\overset{}{\rightarrow}x = 1.\(\Leftrightarrow \frac{3^{5}}{9^{y}}.4^{y} = 2^{4}.3 \Leftrightarrow \left( \frac{2}{3} \right)^{2y} = \left( \frac{2}{3} \right)^{4} \Leftrightarrow 2y = 4 \Leftrightarrow y = 2\overset{}{\rightarrow}x = 1.\)

Vậy hệ phương trình có duy nhất nghiệm (x;y) = (1;2)\((x;y) = (1;2)\). Chọn B.

Bài tập 3. Tìm tất cả các cặp số (x;y)\((x;y)\) thỏa mãn hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
6^{x} - 2.3^{y} = 2 \\
6^{x}.3^{y} = 12
\end{matrix} \right.\ .\(\left\{ \begin{matrix} 6^{x} - 2.3^{y} = 2 \\ 6^{x}.3^{y} = 12 \end{matrix} \right.\ .\)

A. (x;y) = \left( 1;log_{3}4
\right).\((x;y) = \left( 1;log_{3}4 \right).\)                 B. (x;y) = \left(
log_{6}2;1 \right).\((x;y) = \left( log_{6}2;1 \right).\)

C. (x;y) = \left( 1;log_{3}2
\right).\((x;y) = \left( 1;log_{3}2 \right).\)                 D. (x;y) = \left(
1;log_{3}2 \right)\((x;y) = \left( 1;log_{3}2 \right)\), (x;y) = \left(
log_{6}2;1 \right).\((x;y) = \left( log_{6}2;1 \right).\)

Hướng dẫn giải

Đặt \left\{ \begin{matrix}
6^{x} = a > 0 \\
3^{y} = b > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 6^{x} = a > 0 \\ 3^{y} = b > 0 \end{matrix} \right.\). Hệ phương trình trở thành \left\{ \begin{matrix}
a - 2b = 2 \\
ab = 12
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a - 2b = 2 \\ ab = 12 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 2b + 2 \\(2b + 2)b = 12\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 2b + 2 \\b^{2} + b - 6 = 0\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 2b + 2 \\(2b + 2)b = 12\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 2b + 2 \\b^{2} + b - 6 = 0\end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  a = 2b + 2 \hfill \\
  \left[ \begin{gathered}
  b =  - 3\left( L \right) \hfill \\
  b = 2\left( {TM} \right) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
  a = 6 \hfill \\
  b = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 2b + 2 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} b = - 3\left( L \right) \hfill \\ b = 2\left( {TM} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 6 \hfill \\ b = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.\).

Suy ra \left\{ \begin{matrix}
6^{x} = 6 \\
3^{y} = 2
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
y = log_{3}2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 6^{x} = 6 \\ 3^{y} = 2 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 1 \\ y = log_{3}2 \end{matrix} \right.\). Chọn C.

Bài tập 4. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
\left( \frac{2}{3} \right)^{2x - y} + 6\left( \frac{2}{3}
\right)^{\frac{2x - y}{2}} - 7 = 0 \\
3^{log_{9}(x - y)} = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \left( \frac{2}{3} \right)^{2x - y} + 6\left( \frac{2}{3} \right)^{\frac{2x - y}{2}} - 7 = 0 \\ 3^{log_{9}(x - y)} = 1 \end{matrix} \right.\). Chọn khẳng định đúng?

A. Điều kiện xác định của hệ phương trình là x > y > 0\(x > y > 0\).

B. Hệ phương trình đã cho có hai nghiệm (x;y)\((x;y)\).

C. Hệ phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất (x;y) = ( - 1; - 2)\((x;y) = ( - 1; - 2)\).

D. Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Hướng dẫn giải

Điều kiện: x - y > 0 \Leftrightarrow x
> y\(x - y > 0 \Leftrightarrow x > y\). Do đó A sai.

Xét phương trình thứ nhất của hệ:

\left(
\frac{2}{3} \right)^{2x - y} + 6\left( \frac{2}{3} \right)^{\frac{2x -
y}{2}} - 7 = 0\(\left( \frac{2}{3} \right)^{2x - y} + 6\left( \frac{2}{3} \right)^{\frac{2x - y}{2}} - 7 = 0\). Đặt t = \left(
\frac{2}{3} \right)^{\frac{2x - y}{2}} > 0\(t = \left( \frac{2}{3} \right)^{\frac{2x - y}{2}} > 0\)

Phương trình trở thành

t^{2} + 6t - 7 = 0 \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{matrix}t = 1(tm) \\t = - 7(L)\end{matrix} \right.\(t^{2} + 6t - 7 = 0 \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{matrix}t = 1(tm) \\t = - 7(L)\end{matrix} \right.\)\ \overset{}{\rightarrow}\left( \frac{2}{3}\right)^{\frac{2x - y}{2}} = 1 \Leftrightarrow \frac{2x - y}{2} =0.\(\ \overset{}{\rightarrow}\left( \frac{2}{3}\right)^{\frac{2x - y}{2}} = 1 \Leftrightarrow \frac{2x - y}{2} =0.\)

Phương tình thứ hai của hệ:

3^{log_{9}(x- y)} = 1 \Leftrightarrow 3^{log_{9}(x - y)} = 3^{0}\(3^{log_{9}(x- y)} = 1 \Leftrightarrow 3^{log_{9}(x - y)} = 3^{0}\)\Leftrightarrow \log_{9}(x - y) = 0 \Leftrightarrow x - y = 1.\(\Leftrightarrow \log_{9}(x - y) = 0 \Leftrightarrow x - y = 1.\)

Từ đó ta có \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
2x - y = 0 \\
x - y = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 1 \\
y = - 2
\end{matrix} \right.\ :\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 2x - y = 0 \\ x - y = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = - 1 \\ y = - 2 \end{matrix} \right.\ :\) thỏa mãn điều kiện.

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất (x;y) = ( - 1; - 2)\((x;y) = ( - 1; - 2)\). Chọn C.

------------------------------------------

Qua các phương pháp và ví dụ minh họa trong bài viết, bạn đã có thể nắm chắc cách giải hệ phương trình mũ trong chương trình Toán 11. Việc rèn luyện thường xuyên với các dạng bài tập có đáp án sẽ giúp bạn củng cố kỹ năng và tự tin hơn trong quá trình làm bài kiểm tra. Hãy tiếp tục khám phá thêm các chuyên đề Toán 11 khác để hệ thống hóa kiến thức một cách toàn diện và hiệu quả hơn.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm