Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Định lý Viète phương trình bậc ba

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hệ thức Viète trong phương trình bậc ba

Định lý Viète trong phương trình bậc ba là một trong những nội dung quan trọng của chương trình Toán học THPT, giúp học sinh hiểu sâu hơn mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững cách áp dụng định lý Viète cho phương trình bậc ba, kèm theo ví dụ minh họa, bài tập vận dụng và mẹo giải nhanh, hỗ trợ hiệu quả trong quá trình ôn thi THPT Quốc gia và làm bài kiểm tra học kỳ.

A. Định lý Viète

Cho phương trình ax^{3} + bx^{2} + cx + d
= 0\(ax^{3} + bx^{2} + cx + d = 0\) (a \neq 0)\((a \neq 0)\), có các nghiệm là x_{1},\ \ x_{2},\ \ x_{3}\(x_{1},\ \ x_{2},\ \ x_{3}\) (kể cả nghiệm bội). Khi đó: \left\{
\begin{matrix}
x_{1} + x_{2} + x_{3} = - \frac{b}{a} \\
x_{1}x_{2} + x_{2}x_{3} + x_{3}x_{1} = \frac{c}{a} \\
x_{1}x_{2}x_{3} = - \frac{d}{a}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x_{1} + x_{2} + x_{3} = - \frac{b}{a} \\ x_{1}x_{2} + x_{2}x_{3} + x_{3}x_{1} = \frac{c}{a} \\ x_{1}x_{2}x_{3} = - \frac{d}{a} \end{matrix} \right.\)

B. Ví dụ minh họa áp dụng hệ thức Viète

Ví dụ 1. Cho phương trình x^{3} - 6mx + 5
- 5m^{2} = 0\(x^{3} - 6mx + 5 - 5m^{2} = 0\) với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng.

Hướng dẫn giải

Điều kiện cần: Giả sử phương trình có ba nghiệm phân biệt là x_{1},\ \ x_{2},\ \ x_{3}\(x_{1},\ \ x_{2},\ \ x_{3}\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng, suy ra: x_{1} + x_{3} =
2x_{2}\ \ \ \ (1).\(x_{1} + x_{3} = 2x_{2}\ \ \ \ (1).\)

Theo định lý Viète thì x_{1} + x_{2} +
x_{3} = 0\ \ \ (2).\(x_{1} + x_{2} + x_{3} = 0\ \ \ (2).\)

Từ (1) và (2) được x_{2} =
0.\(x_{2} = 0.\)

Thay x = 0\(x = 0\) vào phương trình: 0^{3} - 6m.0 + 5 - 5m^{2} = 0
\Leftrightarrow m = \pm 1\(0^{3} - 6m.0 + 5 - 5m^{2} = 0 \Leftrightarrow m = \pm 1\).

Điều kiện đủ:

• Với m = 1\(m = 1\) phương trình là:

x^{3} - 6x = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = \pm \sqrt{6}
\end{matrix} \right.\(x^{3} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = 0 \\ x = \pm \sqrt{6} \end{matrix} \right.\) (thỏa mãn).

• Với m = - 1\(m = - 1\) phương trình là:

x^{3} + 6x = 0 \Leftrightarrow x =
0\(x^{3} + 6x = 0 \Leftrightarrow x = 0\) (không thỏa mãn).

Kết luận: m = 1\(m = 1\).

Ví dụ 2. Gọi M\left( x_{M};y_{M}
\right)\(M\left( x_{M};y_{M} \right)\) là một điểm thuộc (C):y =
x^{3} - 3x^{2} + 2,\((C):y = x^{3} - 3x^{2} + 2,\) biết tiếp tuyến của (C) tại M cắt (C) tạ điểm N\left( x_{N};y_{N} \right)\(N\left( x_{N};y_{N} \right)\) (khác M). Tìm giá trị nhỏ nhất của P =
5x_{M}^{2} + x_{N}^{2}.\(P = 5x_{M}^{2} + x_{N}^{2}.\)

Hướng dẫn giải

Giả sử tuyến của (C) tại M\(M\)d:y = px + q\(d:y = px + q\). Khi đó ta có phương trình hoành độ giao điểm:

x^{3} - 3x^{2} - px + 2 - q = 0\ \ \
(*).\(x^{3} - 3x^{2} - px + 2 - q = 0\ \ \ (*).\)

Theo đề bài (*)\((*)\) có hai nghiệm x_{M},\ \ x_{N}\(x_{M},\ \ x_{N}\) trong đó nghiệm x_{M}\(x_{M}\) là nghiệm kép (do M\(M\) là tiếp điểm).

Theo định lý Viète thì x_{M} + x_{M} +
x_{N} = 3 \Rightarrow x_{N} = 3 - 2x_{M}\(x_{M} + x_{M} + x_{N} = 3 \Rightarrow x_{N} = 3 - 2x_{M}\) dẫn đến:

P = 5x_{M}^{2} + \left( 3 - 2x_{M}
\right)^{2} = 9x_{M}^{2} - 12x_{M} + 9 = \left( 3x_{M} - 2 \right)^{2} +
5 \geq 5.\(P = 5x_{M}^{2} + \left( 3 - 2x_{M} \right)^{2} = 9x_{M}^{2} - 12x_{M} + 9 = \left( 3x_{M} - 2 \right)^{2} + 5 \geq 5.\)

Đẳng thức xảy ra khi x_{M} =
\frac{2}{3}\(x_{M} = \frac{2}{3}\).

Vậy \min P = 5.\(\min P = 5.\)

Ví dụ 3. Cho các số thực dương a;b;c\(a;b;c\) thỏa mãn: \left\{ \begin{matrix}
a < 1 \\
abc = 1000 \\
bc(1 - a) + a(b + c) = 110
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a < 1 \\ abc = 1000 \\ bc(1 - a) + a(b + c) = 110 \end{matrix} \right.\). Chứng minh rằng c \in (10;100).\(c \in (10;100).\)

Hướng dẫn giải

Từ \left\{ \begin{matrix}
abc = 1000 \\
bc(1 - a) + a(b + c) = 110
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} abc = 1000 \\ bc(1 - a) + a(b + c) = 110 \end{matrix} \right.\)

Suy ra \left\{ \begin{matrix}
ab + bc + ca = 1110 \\
abc = 1000
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} ab + bc + ca = 1110 \\ abc = 1000 \end{matrix} \right.\).

Do đó a,\ \ b,\ \ c\(a,\ \ b,\ \ c\) là ba nghiệm của phương trình x^{3} - mx^{2} + 1110x -
1000 = 0\(x^{3} - mx^{2} + 1110x - 1000 = 0\) với m = a + b + c >
0.\(m = a + b + c > 0.\)

Phương trình được viết lại:

(x - 1)(x - 10)(x - 100) = (m -
111)x^{2}\ \ \ (*).\((x - 1)(x - 10)(x - 100) = (m - 111)x^{2}\ \ \ (*).\)

Do x = a\(x = a\) là nghiệm của (*)\((*)\)0 <
a < 1\(0 < a < 1\) nên (m - 111)a^{2} = (a -
1)(a - 10)(a - 100) < 0 \Rightarrow m - 111 < 0.\((m - 111)a^{2} = (a - 1)(a - 10)(a - 100) < 0 \Rightarrow m - 111 < 0.\)

Dẫn đến: \left\{ \begin{matrix}
(c - 1)(c - 10)(c - 100) = (m - 111)c^{2} < 0 \\
(b - 1)(b - 10)(b - 100) = (m - 111)b^{2} < 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (c - 1)(c - 10)(c - 100) = (m - 111)c^{2} < 0 \\ (b - 1)(b - 10)(b - 100) = (m - 111)b^{2} < 0 \end{matrix} \right.\)

\Rightarrow b,c \in (0;1) \cup
(10;100).\(\Rightarrow b,c \in (0;1) \cup (10;100).\)

Nếu c \in (0;1) \Rightarrow b =
\frac{1000}{ac} > \frac{1000}{1} > 100\(c \in (0;1) \Rightarrow b = \frac{1000}{ac} > \frac{1000}{1} > 100\) (vô lý).

Vậy c \in (10;100)\(c \in (10;100)\) (điều phải chứng minh).

------------------------------------

Qua bài viết này, bạn đã được hệ thống lại kiến thức trọng tâm về Định lý Viète phương trình bậc ba, hiểu rõ cách thiết lập, biến đổi và vận dụng hệ thức Viète trong giải toán. Việc nắm vững định lý này không chỉ giúp bạn rút gọn lời giải nhanh hơn, mà còn tăng độ chính xác khi làm bài thi. Hãy tiếp tục luyện tập thêm nhiều bài tập hệ thức Viète nâng cao để củng cố kỹ năng và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm