Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Cánh Diều

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cho đường thẳng d\(d\) và mặt phẳng (P)\((P)\) ta có các định nghĩa sau:

  • Nếu đường thẳng d\(d\) vuông góc với mặt phẳng (P)\((P)\) thì góc giữa d\(d\)(P)\((P)\) bằng 90^{0}\(90^{0}\).
  • Nếu đường thẳng d\(d\) không vuông góc với mặt phẳng (P)\((P)\) thì góc giữa d\(d\)(P)\((P)\) là góc giữa d\(d\) và hình chiếu d\(d'\) của đường thẳng d\(d\) trên (P)\((P)\).

Minh họa

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Cánh Diều

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Cánh Diều

Nhận xét: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng có số đo từ 0^{0}\(0^{0}\) đến 90^{0}\(90^{0}\).

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABC\(S.ABC\) có đáy ABC\(ABC\) là tam giác vuông cân tại B\(B\), AB =
a;SA\bot(ABC);SA = a\(AB = a;SA\bot(ABC);SA = a\). Tính số đo góc giữa SB\(SB\)(SAC)\((SAC)\)?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Cánh Diều

Gọi I là trung điểm AC. Tam giác ABC vuông cân tại B nên BI\bot AC\(BI\bot AC\)

BI\bot SA\(BI\bot SA\) do SA\bot(ABC)\(SA\bot(ABC)\) suy ra BI\bot(SAC)\(BI\bot(SAC)\)

Do vậy SI là hình chiếu vuông góc của SB lên (SAC).

Khi đó:

\left( SB;(SAC) \right) = (SB;SI) =
\widehat{BSI}\(\left( SB;(SAC) \right) = (SB;SI) = \widehat{BSI}\)

Xét tam giác SBI vuông tại I (do BI\bot(SAC) \Rightarrow BI\bot SI\(BI\bot(SAC) \Rightarrow BI\bot SI\))

SB = \sqrt{SA^{2} + AB^{2}} =
a\sqrt{2}\(SB = \sqrt{SA^{2} + AB^{2}} = a\sqrt{2}\)

SI = \sqrt{SA^{2} + AI^{2}} =
\frac{a\sqrt{6}}{2}\(SI = \sqrt{SA^{2} + AI^{2}} = \frac{a\sqrt{6}}{2}\)

\cos S = \frac{SI}{SB} =
\frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow \widehat{BSI} = 30^{0}\(\cos S = \frac{SI}{SB} = \frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow \widehat{BSI} = 30^{0}\)

Vậy \left( SB;(SAC) \right) =
30^{0}\(\left( SB;(SAC) \right) = 30^{0}\).

Câu trắc nghiệm mã số: 386121,386113

II. Góc nhị diện

1. Định nghĩa góc nhị diện

Góc nhị diện là hình gồm hai nửa mặt phẳng có chung bờ.

Minh họa

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Cánh Diều

Đường thẳng d\(d\) được gọi là cạnh của góc nhị diện, mỗi nửa mặt phẳng (P)\((P)\)(Q)\((Q)\) gọi là một mặt của góc nhị diện. Kí hiệu là \lbrack P,d,Q\rbrack\(\lbrack P,d,Q\rbrack\).

Chú ý: Góc nhị diện còn được kí hiệu là \lbrack A,d,B\rbrack\(\lbrack A,d,B\rbrack\) với A,B\(A,B\) lần lượt là các điểm thuộc các nửa mặt phẳng (P)\((P)\)(Q)\((Q)\).

2. Số đo của góc nhị diện

  • Số đo của góc phẳng nhị diện xOy\(xOy\) không phụ thuộc vào vị trí của điểm O\(O\) trên cạnh nhị diện và được gọi là đó của góc nhị diện đã cho.
  • Số đo của góc nhị diện từ 0^{0}\(0^{0}\) đến 180^{0}\(180^{0}\).

Minh họa

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Cánh Diều

Trong không gian, cho góc nhị diện:

  • Một góc có đỉnh thuộc cạnh của góc nhị diện, hai cạnh của góc đó lần lượt thuốc hai mặt phẳng vuông góc với cạnh của góc nhị diện, được gọi là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện đã cho.
  • Số đo của một góc phẳng nhị diện được gọi là số đo của góc nhị diện đó.
  • Nếu số đo góc phẳng nhị diện bằng 90^{0}\(90^{0}\) thì góc nhị diện đó gọi là góc nhị diện vuông.

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABC\(S.ABC\), SA\bot(ABC)\(SA\bot(ABC)\), AB = AC = a\(AB = AC = a\), \widehat{BAC} = 120^{0}\(\widehat{BAC} = 120^{0}\), SA = \frac{a\sqrt{3}}{2}\(SA = \frac{a\sqrt{3}}{2}\). Tính số đo góc phẳng nhị diện \lbrack
S,BC,A\rbrack\(\lbrack S,BC,A\rbrack\)?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Cánh Diều

Gọi M là trung điểm của BC

Ta có: AB = AC \Rightarrow AM\bot
BC\(AB = AC \Rightarrow AM\bot BC\)

Mặt khác SB = SC\(SB = SC\) (do \Delta SAC = \Delta SAB\(\Delta SAC = \Delta SAB\)) nên tam giác SBC cân tại S

\Rightarrow SM\bot BC\(\Rightarrow SM\bot BC\)

\Rightarrow \widehat{SMA}\(\Rightarrow \widehat{SMA}\) là góc phẳng nhị diện của \lbrack
S,BC,A\rbrack\(\lbrack S,BC,A\rbrack\).

Ta có: \widehat{MAB} =
\frac{\widehat{BAC}}{2} = 60^{0}\(\widehat{MAB} = \frac{\widehat{BAC}}{2} = 60^{0}\)

\Rightarrow AM = AB.cos\widehat{MAB} =
\frac{a}{2}\(\Rightarrow AM = AB.cos\widehat{MAB} = \frac{a}{2}\)

Trong tam giác SAM\(SAM\) vuông tại A\(A\) ta có:

\tan\widehat{SAM} = \frac{SA}{MA} =
\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{2}{a} = \sqrt{3}\(\tan\widehat{SAM} = \frac{SA}{MA} = \frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{2}{a} = \sqrt{3}\)

\Rightarrow \widehat{SAM} =
60^{0}\(\Rightarrow \widehat{SAM} = 60^{0}\)

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 11 - Cánh Diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm