Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giới hạn của dãy số Cánh Diều

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

1. Định nghĩa giới hạn của dãy số

a) Dãy số có giới hạn 0

Dãy số \left( u_{n} \right)\(\left( u_{n} \right)\) có giới hạn 0\(0\) khi n\(n\) dần tới dương vô cực nếu \left| u_{n} \right|\(\left| u_{n} \right|\) có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu \lim_{n \rightarrow + \infty}u_{n} =
0\(\lim_{n \rightarrow + \infty}u_{n} = 0\).

Chú ý:

  • Ngoài cách viết \lim_{n \rightarrow +
\infty}u_{n} = 0\(\lim_{n \rightarrow + \infty}u_{n} = 0\) ta có thể viết \lim u_{n} = 0\(\lim u_{n} = 0\) hay u_{n} \rightarrow 0\(u_{n} \rightarrow 0\) khi n \rightarrow + \infty\(n \rightarrow + \infty\).
  • \lim\frac{1}{n} = 0\(\lim\frac{1}{n} = 0\)
  • Nếu u_{n}\(u_{n}\) ngày càng gần đến 0 khi n\(n\) ngày càng lớn thì \lim u_{n} = 0\(\lim u_{n} = 0\).

Ví dụ: Chứng minh dãy số sau có giới hạn là 0.

a) u_{n} = \frac{( -1).\cos n}{n^{4}}\(u_{n} = \frac{( -1).\cos n}{n^{4}}\)  b) u_{n} = \frac{1}{n(2n +
3)}\(u_{n} = \frac{1}{n(2n + 3)}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \left| u_{n} \right| = \left|
\frac{( - 1).cosn}{n^{4}} \right| \leq \frac{1}{n^{4}}\(\left| u_{n} \right| = \left| \frac{( - 1).cosn}{n^{4}} \right| \leq \frac{1}{n^{4}}\)

\lim\frac{1}{n^{4}} = 0 \Rightarrow
\lim u_{n} = 0\(\lim\frac{1}{n^{4}} = 0 \Rightarrow \lim u_{n} = 0\)

b) Ta có: \left| u_{n} \right| = \left|
\frac{1}{n(2n + 3)} \right| = \left| \frac{1}{2n^{2} + 3n} \right| \leq
\frac{2}{n^{2}}\(\left| u_{n} \right| = \left| \frac{1}{n(2n + 3)} \right| = \left| \frac{1}{2n^{2} + 3n} \right| \leq \frac{2}{n^{2}}\)

\lim\frac{1}{n^{2}} = 0 \Rightarrow
\lim u_{n} = 0\(\lim\frac{1}{n^{2}} = 0 \Rightarrow \lim u_{n} = 0\)

b) Dãy số có giới hạn hữu hạn

Dãy số \left( u_{n} \right)\(\left( u_{n} \right)\) có giới hạn hữu hạn bằng a\(a\) khi n\(n\) dần tới dương vô cực nếu

\lim_{n \rightarrow + \infty}\left( u_{n} - a
\right) = 0\(\lim_{n \rightarrow + \infty}\left( u_{n} - a \right) = 0\)

Kí hiệu là \lim_{n
\rightarrow + \infty}u_{n} = a\(\lim_{n \rightarrow + \infty}u_{n} = a\)

Chú ý:

  • Ngoài cách viết \lim_{n \rightarrow +
\infty}u_{n} = a\(\lim_{n \rightarrow + \infty}u_{n} = a\) ta có thể viết \lim u_{n} = a\(\lim u_{n} = a\) hay u_{n} \rightarrow a\(u_{n} \rightarrow a\) khi n \rightarrow + \infty\(n \rightarrow + \infty\).
  • Một dãy số có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất.
  • Không phải dãy số nào cũng có giới hạn, chẳng hạn như dãy số \left( u_{n} \right)\(\left( u_{n} \right)\) với u_{n} = ( - 1)^{n}\(u_{n} = ( - 1)^{n}\).

Ví dụ: Cho dãy số \left(
v_{n} \right)\(\left( v_{n} \right)\) xác định bởi công thức v_{n} = \frac{1}{n^{3} + 2}\(v_{n} = \frac{1}{n^{3} + 2}\). Bằng định nghĩa hãy chứng minh \lim v_{n} =
2\(\lim v_{n} = 2\).

Hướng dẫn giải

Ta có:

\lim\left( v_{n} - 2 \right) =
\lim\left( \frac{1}{n^{3}} + 2 - 2 \right) = \lim\frac{1}{n^{3}} =
0\(\lim\left( v_{n} - 2 \right) = \lim\left( \frac{1}{n^{3}} + 2 - 2 \right) = \lim\frac{1}{n^{3}} = 0\)

Vậy \lim v_{n} = 2\(\lim v_{n} = 2\)

2. Một số giới hạn cơ bản

  • \lim\frac{1}{u} = 0,lim\frac{1}{u^{k}} =
0,\left( k \in \mathbb{N}^{*} \right)\(\lim\frac{1}{u} = 0,lim\frac{1}{u^{k}} = 0,\left( k \in \mathbb{N}^{*} \right)\).
  • \lim\frac{c}{n} = 0;lim\frac{c}{n^{k}} =
0\(\lim\frac{c}{n} = 0;lim\frac{c}{n^{k}} = 0\) với c = const;k \in
\mathbb{N}^{*}\(c = const;k \in \mathbb{N}^{*}\).
  • \lim q^{n} = 0;\left( |q| < 1
\right)\(\lim q^{n} = 0;\left( |q| < 1 \right)\)
  • \lim\left( 1 + \frac{1}{n} \right)^{n} =
e;(e = 2,718...)\(\lim\left( 1 + \frac{1}{n} \right)^{n} = e;(e = 2,718...)\)

B. Định lí về giới hạn hữu hạn

a) Nếu \lim_{n \rightarrow + \infty}u_{n}
= a;\lim_{n \rightarrow + \infty}v_{n} = b\(\lim_{n \rightarrow + \infty}u_{n} = a;\lim_{n \rightarrow + \infty}v_{n} = b\) thì

\lim_{n \rightarrow + \infty}\left(
u_{n} + v_{n} \right) = a + b\(\lim_{n \rightarrow + \infty}\left( u_{n} + v_{n} \right) = a + b\) \lim_{n \rightarrow + \infty}\left(
u_{n}.v_{n} \right) = a.b\(\lim_{n \rightarrow + \infty}\left( u_{n}.v_{n} \right) = a.b\)
\lim_{n \rightarrow + \infty}\left(
u_{n} - v_{n} \right) = a - b\(\lim_{n \rightarrow + \infty}\left( u_{n} - v_{n} \right) = a - b\) \lim_{n \rightarrow + \infty}\left(
\frac{u_{n}}{v_{n}} \right) = \frac{a}{b};(b \neq 0)\(\lim_{n \rightarrow + \infty}\left( \frac{u_{n}}{v_{n}} \right) = \frac{a}{b};(b \neq 0)\)

   b) Nếu \left\{ \begin{gathered}
  {u_n} \geqslant 0;\forall n \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = a \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} {u_n} \geqslant 0;\forall n \hfill \\ \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a \hfill \\ \end{gathered} \right.\) thì \left\{ \begin{gathered}
  a > 0 \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \sqrt {{u_n}}  = \sqrt a  \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} a > 0 \hfill \\ \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \sqrt {{u_n}} = \sqrt a \hfill \\ \end{gathered} \right.\).

Ví dụ: Tính các giới hạn:

a) \lim\frac{n(n + 1)}{(n +
4)^{3}}\(\lim\frac{n(n + 1)}{(n + 4)^{3}}\)  b) \lim\frac{n\sqrt{n} - 1}{n +
n\sqrt{n}}\(\lim\frac{n\sqrt{n} - 1}{n + n\sqrt{n}}\) 
c) \lim\frac{2n^{3} + 2n - 1}{3n^{3} - n
+ 3}\(\lim\frac{2n^{3} + 2n - 1}{3n^{3} - n + 3}\)  d) \lim\left( \sqrt{n^{2} + 2n + 3} - n
\right)\(\lim\left( \sqrt{n^{2} + 2n + 3} - n \right)\)

Hướng dẫn giải

a) \lim\frac{n(n + 1)}{(n + 4)^{3}} =
\lim\frac{n^{2} + n}{(n + 4)^{3}}\(\lim\frac{n(n + 1)}{(n + 4)^{3}} = \lim\frac{n^{2} + n}{(n + 4)^{3}}\)

= \lim\dfrac{\dfrac{1}{n} +\dfrac{1}{n^{2}}}{\left( 1 + \dfrac{4}{n} \right)^{3}} = 0\(= \lim\dfrac{\dfrac{1}{n} +\dfrac{1}{n^{2}}}{\left( 1 + \dfrac{4}{n} \right)^{3}} = 0\)

b) \lim\frac{n\sqrt{n} - 1}{n +
n\sqrt{n}} = \lim\frac{n^{\frac{3}{2}} - 1}{n +
n^{\frac{3}{2}}}\(\lim\frac{n\sqrt{n} - 1}{n + n\sqrt{n}} = \lim\frac{n^{\frac{3}{2}} - 1}{n + n^{\frac{3}{2}}}\)

= \lim\frac{1 -
\frac{1}{n^{\frac{3}{2}}}}{\frac{1}{n^{\frac{1}{2}}} + 1} =
1\(= \lim\frac{1 - \frac{1}{n^{\frac{3}{2}}}}{\frac{1}{n^{\frac{1}{2}}} + 1} = 1\)

c) \lim\dfrac{2n^{3} + 2n - 1}{3n^{3} - n+ 3} = \lim\frac{2 + \dfrac{2}{n^{2}} - \dfrac{1}{n^{3}}}{3 -\dfrac{1}{n^{2}} + \dfrac{3}{n^{3}}} = \dfrac{2}{3}\(\lim\dfrac{2n^{3} + 2n - 1}{3n^{3} - n+ 3} = \lim\frac{2 + \dfrac{2}{n^{2}} - \dfrac{1}{n^{3}}}{3 -\dfrac{1}{n^{2}} + \dfrac{3}{n^{3}}} = \dfrac{2}{3}\)

d) \lim\left( \sqrt{n^{2} + 2n + 3} - n
\right)\(\lim\left( \sqrt{n^{2} + 2n + 3} - n \right)\)

= \lim\frac{\left( \sqrt{n^{2} + 2n + 3}
- n \right)\left( \sqrt{n^{2} + 2n + 3} + n \right)}{\left( \sqrt{n^{2}
+ 2n + 3} + n \right)}\(= \lim\frac{\left( \sqrt{n^{2} + 2n + 3} - n \right)\left( \sqrt{n^{2} + 2n + 3} + n \right)}{\left( \sqrt{n^{2} + 2n + 3} + n \right)}\)

= \lim\frac{2n + 3}{\sqrt{n^{2} + 2n +
3} + n}\(= \lim\frac{2n + 3}{\sqrt{n^{2} + 2n + 3} + n}\)

= \lim\dfrac{2n + \dfrac{3}{n}}{\sqrt{1 +\dfrac{2}{n} + \dfrac{3}{n^{2}}} + 1} = 1\(= \lim\dfrac{2n + \dfrac{3}{n}}{\sqrt{1 +\dfrac{2}{n} + \dfrac{3}{n^{2}}} + 1} = 1\)

C. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Cấp số nhân lùi vô hạn u_{1};u_{1}q;u_{2}q^{2};...;u_{1}q^{n -
1};...\(u_{1};u_{1}q;u_{2}q^{2};...;u_{1}q^{n - 1};...\) có công bội q\(q\) thỏa mãn |q| < 1\(|q| < 1\) được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Tổng cấp số nhân lùi vô hạn được tính bằng công thức:

S_{n} = u_{1} + u_{1}q + u_{2}q^{2} +
... = \frac{u_{1}}{1 - q}\(S_{n} = u_{1} + u_{1}q + u_{2}q^{2} + ... = \frac{u_{1}}{1 - q}\)

Ví dụ: Tìm số hạng đầu và công bội của một cấp số nhân lùi vô hạn, biết rằng tổng của cấp số nhân đó là 12, hiệu của số hạng đầu và số hạng thứ hai là \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\), số hạng đầu là một số dương.

Hướng dẫn giải

Gọi u_{1}\(u_{1}\) là số hạng đầu, q\(q\) là công bội và S\(S\) là tổng của cấp số nhân đã cho.

Khi đó: S_{n} = \frac{u_{1}}{1 -
q}\(S_{n} = \frac{u_{1}}{1 - q}\)

Theo bài ra ta có hệ phương trình: \left\{ \begin{matrix}\dfrac{u_{1}}{1 - q} = 12 \\u_{1}(1 - q) = \dfrac{3}{4} \\u_{1} > 0 \\\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{u_{1}}{1 - q} = 12 \\u_{1}(1 - q) = \dfrac{3}{4} \\u_{1} > 0 \\\end{matrix} \right.\)

Nhân 2 phương trình của hệ trên với nhau ta được {u_{1}}^{2} = 9;\left( u_{1} > 0 \right)
\Rightarrow u_{1} = 3\({u_{1}}^{2} = 9;\left( u_{1} > 0 \right) \Rightarrow u_{1} = 3\)

Thay ngược số hạng đầu vừa tìm được vào hệ phương trình ta được q = \frac{3}{4}\(q = \frac{3}{4}\)

Vậy cấp số nhân đã cho có số hạng đầu u_{1} = 3\(u_{1} = 3\) và công bội q = \frac{3}{4}\(q = \frac{3}{4}\) .

D. Giới hạn vô cực

  • Ta nói dãy số \left( u_{n}
\right)\(\left( u_{n} \right)\) có giới hạn là +
\infty\(+ \infty\) nếu n \rightarrow +
\infty\(n \rightarrow + \infty\) lớn hơn một số dương bất kì kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu \lim u_{n} = + \infty\(\lim u_{n} = + \infty\) hay u_{n} \rightarrow + \infty\(u_{n} \rightarrow + \infty\) khi n \rightarrow + \infty\(n \rightarrow + \infty\).
  • Ta nói dãy số \left( u_{n}
\right)\(\left( u_{n} \right)\) có giới hạn là -
\infty\(- \infty\) khi n \rightarrow +
\infty\(n \rightarrow + \infty\) nếu \lim\left( - u_{n}
\right) = + \infty\(\lim\left( - u_{n} \right) = + \infty\) kí hiệu là \lim
u_{n} = - \infty\(\lim u_{n} = - \infty\) hay u_{n}
\rightarrow - \infty\(u_{n} \rightarrow - \infty\) khi n
\rightarrow + \infty\(n \rightarrow + \infty\).

Chú ý:

  • \lim n^{k} = + \infty;\left( k \in
\mathbb{N}^{*} \right)\(\lim n^{k} = + \infty;\left( k \in \mathbb{N}^{*} \right)\)
  • \lim q^{n} = + \infty;\left(
q\mathbb{\in R};q > 1 \right)\(\lim q^{n} = + \infty;\left( q\mathbb{\in R};q > 1 \right)\)
  • \lim u_{n} = + \infty \Leftrightarrow
\lim\left( - u_{n} \right) = - \infty\(\lim u_{n} = + \infty \Leftrightarrow \lim\left( - u_{n} \right) = - \infty\)
  • Nếu \lim u_{n} = a\(\lim u_{n} = a\) hoặc \lim v_{n} = + \infty;\left( \lim v_{n} = - \infty
\right)\(\lim v_{n} = + \infty;\left( \lim v_{n} = - \infty \right)\) thì \lim\frac{u_{n}}{v_{n}}
= 0\(\lim\frac{u_{n}}{v_{n}} = 0\)
  • Nếu \lim u_{n} = a;(a > 0)\(\lim u_{n} = a;(a > 0)\)\lim v_{n} = 0;v_{n} > 0\(\lim v_{n} = 0;v_{n} > 0\) với mọi n thì \lim\frac{u_{n}}{v_{n}} = 0 = +
\infty\(\lim\frac{u_{n}}{v_{n}} = 0 = + \infty\)

Ví dụ: Tính các giới hạn sau:

a) \lim\frac{n^{5} + n^{4} - n -
2}{4n^{3} + 6n^{2} + 9}\(\lim\frac{n^{5} + n^{4} - n - 2}{4n^{3} + 6n^{2} + 9}\)  b) \lim\frac{\sqrt[3]{n^{6} - 7n^{3} -
5n + 8}}{n + 12}\(\lim\frac{\sqrt[3]{n^{6} - 7n^{3} - 5n + 8}}{n + 12}\) 
c) \lim\frac{n\sqrt{n} + \sqrt[3]{n^{2}
+ 2} + n^{3}}{n^{2} + n\sqrt{n} - 12}\(\lim\frac{n\sqrt{n} + \sqrt[3]{n^{2} + 2} + n^{3}}{n^{2} + n\sqrt{n} - 12}\)  

Hướng dẫn giải

a) \lim\frac{n^{5} + n^{4} - n -
2}{4n^{3} + 6n^{2} + 9}\(\lim\frac{n^{5} + n^{4} - n - 2}{4n^{3} + 6n^{2} + 9}\)

= \lim\dfrac{n^{2} + n - \dfrac{1}{n} -\dfrac{2}{n^{3}}}{4 + \dfrac{6}{n} + \dfrac{9}{n^{3}}}\(= \lim\dfrac{n^{2} + n - \dfrac{1}{n} -\dfrac{2}{n^{3}}}{4 + \dfrac{6}{n} + \dfrac{9}{n^{3}}}\)

= \lim\frac{n^{2} + n}{4} = +
\infty\(= \lim\frac{n^{2} + n}{4} = + \infty\)

b) \lim\frac{\sqrt[3]{n^{6} - 7n^{3} - 5n
+ 8}}{n + 12}\(\lim\frac{\sqrt[3]{n^{6} - 7n^{3} - 5n + 8}}{n + 12}\)

= \lim\dfrac{\sqrt[3]{n^{3} - 7 -\dfrac{5}{n^{2}} + \dfrac{8}{n^{3}}}}{1 + \dfrac{12}{n}} = +\infty\(= \lim\dfrac{\sqrt[3]{n^{3} - 7 -\dfrac{5}{n^{2}} + \dfrac{8}{n^{3}}}}{1 + \dfrac{12}{n}} = +\infty\)

c) \lim\frac{n\sqrt{n} + \sqrt[3]{n^{2} +
2} + n^{3}}{n^{2} + n\sqrt{n} - 12}\(\lim\frac{n\sqrt{n} + \sqrt[3]{n^{2} + 2} + n^{3}}{n^{2} + n\sqrt{n} - 12}\)

= \lim\dfrac{\dfrac{1}{\sqrt{n}} +\sqrt[3]{\dfrac{n^{2} + 2}{n^{6}}} + n}{1 + \dfrac{1}{\sqrt{n}} -\dfrac{12}{n^{2}}} = + \infty\(= \lim\dfrac{\dfrac{1}{\sqrt{n}} +\sqrt[3]{\dfrac{n^{2} + 2}{n^{6}}} + n}{1 + \dfrac{1}{\sqrt{n}} -\dfrac{12}{n^{2}}} = + \infty\)

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 11 - Cánh Diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm