Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 4 Cánh Diều

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Toán 11 Cánh Diều Chương 4: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song nha!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Điểm M thuộc cạnh SA, điểm EF lần lượt là trung điểm của ABBC. Khi đó:

    a) EF//AC Đúng||Sai

    b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD) là đường thẳng qua S và song song với AC. Sai||Đúng

    c) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MBC)(SAD) đường thẳng qua M và song song với BC. Đúng||Sai

    d) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MEF)(SAC) là đường thẳng qua Mvà song song với AC. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Điểm M thuộc cạnh SA, điểm EF lần lượt là trung điểm của ABBC. Khi đó:

    a) EF//AC Đúng||Sai

    b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD) là đường thẳng qua S và song song với AC. Sai||Đúng

    c) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MBC)(SAD) đường thẳng qua M và song song với BC. Đúng||Sai

    d) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MEF)(SAC) là đường thẳng qua Mvà song song với AC. Đúng||Sai

    b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD) :

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
S \in (SAB) \cap (SCD) \\
AB \subset (SAB);CD \subset (SCD). \\
AB//CD \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra Sx = (SAB) \cap (SCD), với Sx là đường thẳng qua SSx//AB//CD.

    Hình vẽ minh họa

    c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MBC)(SAD):

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
M \in SA,SA \subset (SAD) \\
M \in (MBC) \\
\end{matrix} \Rightarrow M \in (MBC) \cap (SAD) ight..

    Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
M \in (MBC) \cap (SAD) \\
BC \subset (MBC);AD \subset (SAD).\  \\
BC//AD \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra My = (MBC) \cap (SAD),My là đường thẳng qua MMy//BC//AD.

    d) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MEF)(SAC) :

    Ta có :\left\{ \begin{matrix}
M \in SA,SA \subset (SAC) \\
M \in (MEF) \\
\end{matrix} \Rightarrow M \in (MEF) \cap (SAC) ight..

    Xét tam giác ABC, ta có EF là đường trung bình \Rightarrow EF//AC.

    Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
M \in (MEF) \cap (SAC) \\
EF \subset (MEF);AC \subset (SAC).\  \\
EF//AC \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra Mt=( M EF )\cap( SAC ), Mt là đường thẳng qua MMt//EF//AC.

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Đúng

    d) Đúng

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn phát biểu đúng

    Cho hình chóp O.ABC, A’ là trung điểm của OA, B’, C’ tương ứng thuộc các cạnh OB, OC và không phải là trung điểm của các cạnh này. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Chọn phát biểu đúng

    Trong mặt phẳng (OAC) ta có: Điểm C’ không là trung điểm của OC nên A’C’ không song song với AC.

    => AC và A’C’ cắt nhau.

    Phương án "Hai đường thẳng CB và C’B’ cắt nhau tại một điểm thuộc (OAB)." sai vì CB, C’B’ cắt nhau tại 1 điểm thuộc mặt phẳng (OBC).

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm ảnh của I qua phép chiếu song song

    Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi trung điểm của AB,A'B' lần lượt là I,I'. Qua phép chiếu song song phương AI', mặt phẳng chiếu (A'B'C') biến điểm I thành điểm nào?

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
AI//B'I' \\
AI = B'I' \\
\end{matrix} ight. suy ra AIB'I' là hình bình hành.

    Suy ra phép chiếu song song phương AI', mặt phẳng chiếu (A'B'C') biến điểm I thành B'.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Điền đáp án vào ô trống

    Cho hình bình hành ABCD tâm O . Gọi Bx;Cy,Dz lần lượt là các đường thẳng đi qua B,C,D và song song với nhau. Mặt phẳng (P) đi qua điểm A cắt các đường Bx;Cy,Dz lần lượt tại B_{1};C_{1},D_{1} sao cho BB_{1} = 4;CC_{1} = 6 . Độ dài cạnh DD_{1} là: 2

    Đáp án là:

    Cho hình bình hành ABCD tâm O . Gọi Bx;Cy,Dz lần lượt là các đường thẳng đi qua B,C,D và song song với nhau. Mặt phẳng (P) đi qua điểm A cắt các đường Bx;Cy,Dz lần lượt tại B_{1};C_{1},D_{1} sao cho BB_{1} = 4;CC_{1} = 6 . Độ dài cạnh DD_{1} là: 2

     Hình vẽ minh họa

    Gọi I là trung điểm của AC_{1} .

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}OI//CC_{1}//BB_{1}//DD_{1} \\OI = \dfrac{1}{2}CC_{1} = 3 \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow I \in \left( BB_{1}D_{1}D
ight) . Mà I \in AC_{1} \subset
(P) nên I \in
B_{1}D_{1}

    Hình thang BB_{1}D_{1}DOI là đường trung bình nên OI = \frac{1}{2}\left( BB_{1} + DD_{1} ight)
\Rightarrow DD_{1} = 2

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn khẳng định đúng

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
S \in (SAD) \cap (SBC) \\
AD \subset (SAD) \\
BC \subset (SBC) \\
AD//BC \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow (SAD) \cap (SBC) =
d//AD//BC và d đi qua S

  • Câu 6: Thông hiểu

    Chọn khẳng định đúng

    Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SASC. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta SACM,N lần lượt là trung điểm SA,SC

    => MN là đường trung bình của \Delta SAC

    => MN//ACAC \subset (ABCD)

    \Rightarrow MN//(ABCD)

  • Câu 7: Vận dụng

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, ACBD cắt nhau tại O. Gọi I là trung điểm SO. Mặt phẳng (ICD) cắt SA,SB lần lượt tại M,N. Khi đó:

    a) Điểm M là giao điểm của đường thẳng SA với mặt phẳng (ICD). Đúng||Sai

    b) Ta có SN = \frac{2}{3}SB. Sai||Đúng

    c) Cho AB = a thì MN = \frac{a}{2}. Sai||Đúng

    d) Trong mặt phẳng (CDMN), gọi K là giao điểm của CNDM. Khi đó SKBC chéo nhau. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, ACBD cắt nhau tại O. Gọi I là trung điểm SO. Mặt phẳng (ICD) cắt SA,SB lần lượt tại M,N. Khi đó:

    a) Điểm M là giao điểm của đường thẳng SA với mặt phẳng (ICD). Đúng||Sai

    b) Ta có SN = \frac{2}{3}SB. Sai||Đúng

    c) Cho AB = a thì MN = \frac{a}{2}. Sai||Đúng

    d) Trong mặt phẳng (CDMN), gọi K là giao điểm của CNDM. Khi đó SKBC chéo nhau. Sai||Đúng

    - Xác định M,N :

    Trong mặt phẳng (SAC), kẻ CI cắt SA tại M;

    Trong mặt phẳng (SBD), kẻ DI cắt SB tại N.

    \left\{ \begin{matrix}
M \in CI,CI \subset (ICD) \\
M \in SA \\
\end{matrix} \Rightarrow M = SA \cap (ICD) ight..

    Tương tự: \left\{ \begin{matrix}
N \in DI,DI \subset (ICD) \\
N \in SB \\
\end{matrix} \Rightarrow N = SB \cap (ICD) ight..

    -Tính MN theo a :

    Gọi E là trung điểm BN,OE là đường trung bình của tam giác BDN \Rightarrow OE//DN.

    Trong tam giác SOE, ta có NI qua trung điểm I của SONI//OE,N là trung điểm của SE.

    Hình vẽ minh họa

    -Vậy SN = NE = EB hay SN = \frac{1}{3}SB.

    Hoàn toàn tương tự, ta chứng minh được SM
= \frac{1}{3}SA.

    Khi đó hai tam giác SMN,SAB đồng dạng vì có góc S chung và \frac{SM}{SA} = \frac{SN}{SB} =
\frac{1}{3}.

    Xét tam giác SAB, theo định lí Thalès, ta có:

    \frac{MN}{AB} = \frac{SM}{SA} =
\frac{1}{3} \Rightarrow MN = \frac{AB}{3} = \frac{a}{3}.

    - Chứng minh SK//BC//AD :

    Dễ thấy S là điểm chung của hai mặt phẳng (SBC)(SAD).

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
K \in CN,CN \subset (SBC) \\
K \in DM,DM \subset (SAD) \\
\end{matrix} \Rightarrow K \in (SBC) \cap (SAD) ight..

    Vì vậy SK = (SBC) \cap
(SAD).

    Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
SK = (SBC) \cap (SAD) \\
BC \subset (SBC),AD \subset (SAD) \Rightarrow SK//BC//AD. \\
BC//AD \\
\end{matrix} ight.

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Sai

    d) Sai

  • Câu 8: Nhận biết

    Xác định thiết diện

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm
    các cạnh SA, BC, CD. Thiết diện của S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (IJK) là

    Hình vẽ minh họa

     Đường thẳng và mặt phẳng song song

    Ta có thiết diện của S.ABCD cắt bởi
    mặt phẳng (IJK) là ngũ giác

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tìm khẳng định sai

    Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau.

    Khẳng định sai là: “Một mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua ba điểm.”

    Sửa lại: “Một mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua ba điểm không thẳng hàng.”

  • Câu 10: Nhận biết

    Tìm vị trí tương đối của hai đường thẳng

    Có bao nhiêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt mn trong không gian?

    Có 3 vị trí tương đối có thể có giữa hai đường thẳng phân biệt mn là:

     

    • m cắt n

    • m song song với n

    • m chéo nhau với n

     

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng

    Cho các đường thẳng không song song với phương chiếu. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Khẳng định đúng là: "Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau."

  • Câu 12: Vận dụng

    Tính diện tích hình tạo bởi các giao tuyến

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, N là tâm hình vuông AA'D'D. Xác định các giao tuyến của hình lập phương ABCD.A'B'C'D' tạo với mặt phẳng (CMN). Tính diện tích hình tạo bởi các giao tuyến.

    Hình vẽ minh họa

    Tính diện tích hình tạo bởi các giao tuyến

    Hình tạo bởi các giao tuyến được biểu diễn như hình vẽ.

    Tứ giác CQPM là hình thang có

    CM = \frac{a\sqrt{5}}{2};OM =\frac{a\sqrt{13}}{6};PQ = \frac{a\sqrt{10}}{3};CQ =\frac{a\sqrt{13}}{3}

    \Rightarrow MF = PQ =\frac{a\sqrt{10}}{3};CF = PM = \frac{a\sqrt{13}}{6}

    Ta có: S_{CMPQ} = 3S_{CMF}

    S_{CMF} = \sqrt{p(p - CM)(p - CF)(p -MF)} với p = \frac{CM + MF +FC}{2}

    Thay giá trị các cạnh ta có S_{CMF} =\sqrt{\frac{7}{72}}a^{2} \Rightarrow S_{CMPQ} =\frac{a^{2}\sqrt{14}}{4}

  • Câu 13: Vận dụng

    Xác định k

    Hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên cạnh AC lấy điểm M và trên cạnh BF lấy điểm N sao cho \frac{AM}{AC}=\frac{BN}{BF} = k. Tìm k để MN // DE.

    Ta có: MN // DE => DM, NE cắt nhau tại điểm I và \frac{{IM}}{{DM}} = \frac{{IN}}{{NE}}

    Lại có

    \frac{{IM}}{{DM}} = \frac{{AI}}{{DC}} = \frac{{AM}}{{MC}} = \frac{k}{{1 - k}}

    \frac{{IN}}{{NE}} = \frac{{BI}}{{EF}} = \frac{{BN}}{{NF}} = \frac{k}{{1 - k}}

    Mặt khác:

    \begin{matrix}  \dfrac{{AI}}{{DC}} + \dfrac{{BI}}{{EF}} = \dfrac{{AI}}{{EF}} + \dfrac{{BI}}{{EF}} = 1 \hfill \\   \Rightarrow 2.\dfrac{k}{{1 - k}} = 1 \Rightarrow k = \dfrac{1}{3} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 14: Nhận biết

    Chọn mệnh đề đúng

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

    Đáp án \left\{ \begin{matrix}
a//b \\
b//(\alpha) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a//(\alpha) sai: Trường hợp a \subset (\alpha).

    Đáp án \left\{ \begin{matrix}
a//b \\
b \subset (\alpha) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a//(\alpha) sai: Trường hợp a \subset (\alpha).

    Đáp án \left\{ \begin{matrix}
a//(\alpha) \\
b \subset (\alpha) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a//b sai: Trường hợp a,b chéo nhau.

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Tính giá trị biểu thức

    Cho tứ diện ABCDAC =6;BD = 3;BC = 9. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh BC. Gọi mặt phẳng (\alpha) là mặt phẳng qua M song song với ACBD. Biết các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác. Khi điểm M di chuyển đến vị trí M' hình tứ giác trên trở thành hình thoi. Tính giá trị biểu thức M'B.M'C.

    Hình vẽ minh họa:

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABC) là đường thẳng qua M và song song với AC, đường thẳng này cắt AB tại Q.

    => MQ//AC

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ABD) là đường thẳng qua Q và song song với BD, đường thẳng này cắt AD tại P.

    => QP//BD

    Giao tuyến của (\alpha) với mặt phẳng (ACD) là đường thẳng qua P và song song với AC, đường thẳng này cắt CD tại N.

    => NP//AC

    Vậy các giao tuyến của mặt phẳng (\alpha) với tứ diện tạo thành một tứ giác là hình bình hành MNPQ.

    Do đó \Delta CMN\sim\Delta CBD\Rightarrow \frac{MN}{BD} = \frac{CM}{CB}

    Chứng minh tương tự ta được \frac{MQ}{AC}= \frac{BM}{BC}

    Do đó: \frac{MN}{BD} + \frac{MQ}{AC} =\frac{CM}{CB} + \frac{BM}{BC} = 1

    Khi M trùng với M' ta có: M'N = M'Q

    Suy ra \frac{M'N}{BD} +\frac{M'N}{AC} = 1 \Rightarrow M'N = M'Q = 2

    \Rightarrow \frac{M'N}{BD} =\frac{M'C}{CB} \Rightarrow M'C = 6; = M'B = 3

    Vậy M'B.M'C = 18

  • Câu 16: Nhận biết

    Chọn kết luận đúng

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh bên SA, SB, SC, SD. Tứ giác MNPQ là hình gì?

    Hình vẽ minh họa

    Tứ giác MNPQ là hình bình hành.

  • Câu 17: Nhận biết

    Tính số mặt phẳng phân biệt

    Cho bốn điểm không đồng phẳng trong không gian. Hỏi từ các điểm đã cho có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt?

    Vì 4 điểm không đồng phẳng tạo thành một tứ diện mà tứ diện có 4 mặt.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tìm phát biểu đúng, phát biểu sai

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AB//CD;AB = 2CD. Gọi I;J;H;K lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA;AB;CD;SD thỏa mãn 3SI = SA;JA = 2JB;2CD = 3CK;SH = 2DH. Biết AC \cap BD = OE là trung điểm của SB. Phân tích sự đúng sai của các phát biểu dưới đây?

    a) (IJK) \cap (ABCD) = OK Đúng||Sai

    b) (IJK) \cap (SBD) = OH Đúng||Sai

    c) IH//CE Đúng||Sai

    d) Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (IJK) và mặt phẳng (ABCD) là một hình thang. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AB//CD;AB = 2CD. Gọi I;J;H;K lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA;AB;CD;SD thỏa mãn 3SI = SA;JA = 2JB;2CD = 3CK;SH = 2DH. Biết AC \cap BD = OE là trung điểm của SB. Phân tích sự đúng sai của các phát biểu dưới đây?

    a) (IJK) \cap (ABCD) = OK Đúng||Sai

    b) (IJK) \cap (SBD) = OH Đúng||Sai

    c) IH//CE Đúng||Sai

    d) Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (IJK) và mặt phẳng (ABCD) là một hình thang. Sai||Đúng

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác DBC có \frac{DO}{DB} =\frac{DK}{DC} = \frac{1}{3} \Rightarrow OK//BC

    Xét tam giác ABC có: \frac{AO}{AC} =\frac{AJ}{AB} = \frac{2}{3} \Rightarrow OJ//BC

    Suy ra ba điểm O; K; J thẳng hàng

    Suy ra (IJK) \cap (ABCD) = OK đúng

    Tương tự ta cũng chúng minh được OH//IJ (Vì OH//SB;IJ//SB)

    Suy ra H \in (IJO) \Rightarrow (IJO) \cap(SBD) = OH

    Gọi F là trung điểm của SA khi đó \frac{SI}{SF} = \frac{SH}{SD} = \frac{2}{3}\Rightarrow IH//DF

    Mà tứ giác CDEF là hình bình hành nên CE // DF. Từ đó suy ra IH // CE.

    Ta lại có: IJKH là thiết diện của hình chóp S.ABCD và (IJK) và nó không là hình thang.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm khẳng định sai

    Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác BCD,M là trung điểm CD,I là điểm ở trên đoạn thẳng AG,BI cắt mặt phẳng (ACD) tại J. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có A là điểm chung thứ nhất giữa hai mặt phẳng (ACD)(GAB).

    Do BG \cap CD = M \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
M \in BG \subset (ABG) \Rightarrow M \in (ABG) \\
M \in CD \subset (ACD) \Rightarrow M \in (ACD) \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow M là điểm chung thứ hai giữa hai mặt phẳng (ACD)(GAB)

    \Rightarrow (ABG) \cap (ACD) =
AM nên AM = (ACD) \cap
(ABG) đúng.

    \Rightarrow J = BI \cap AM \Rightarrow
A,J,M thẳng hàng nên A,J,M thẳng hàng đúng

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
DJ \subset (ACD) \\
DJ \subset (BDJ) \\
\end{matrix} \Rightarrow DJ = (ACD) \cap (BDJ) ight. nên DJ = (ACD) \cap (BDJ) đúng.

    Điểm I di động trên AG nên J có thể không phải là trung điểm của AM

    Nên J là trung điểm của AM sai.

  • Câu 20: Nhận biết

    Tìm số khẳng định đúng

    Cho hình lăng trụ ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCDA'B'C'D' là hình bình hành. Lấy trung điểm của các cạnh AD,BC,CC' lần lượt là các điểm M,N,P. Xét các khẳng định sau:

    a) (MNP) cắt A'D'.

    b) (MNP) cắt DD' tại trung điểm của DD'.

    c) (MNP)//(ABC'D').

    Số khẳng định đúng là:

    Hình vẽ minh họa

    Mặt phẳng(MNP) cắt DD' tại trung điểm của DD'.

    Từ đó thấy rằng ba khẳng định trong đề bài đều đúng.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 4 Cánh Diều Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo