Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Cánh Diều

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đường thẳng d\(d\) được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P)\((P)\) nếu đường thẳng d\(d\) vuông góc với mọi đường thẳng a\(a\) trong mặt phẳng (P)\((P)\).

Kí hiệu: d\bot(P)\(d\bot(P)\) hoặc (P)\bot d\((P)\bot d\).

Minh họa

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Cánh Diều

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABC\(S.ABC\)\Delta ABC\(\Delta ABC\) vuông tại B\(B\)SA\bot(ABC)\(SA\bot(ABC)\). Kẻ AM\bot SB,(M \in SB)\(AM\bot SB,(M \in SB)\), AN\bot SC,(N \in SC)\(AN\bot SC,(N \in SC)\). Chứng minh rằng:

a) BC\bot(SAB)\(BC\bot(SAB)\)

b) AM\bot(SBC)\(AM\bot(SBC)\)

c) SC\bot(AMN)\(SC\bot(AMN)\)

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Cánh Diều

a) Ta có: SA\bot(ABC) \Rightarrow SA\bot
AB\(SA\bot(ABC) \Rightarrow SA\bot AB\)

Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  AB \bot BC \hfill \\
  SA \bot BC \hfill \\
  AB,SA \subset \left( {SAB} \right) \hfill \\
  AB \cap SA = \left\{ A \right\} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\(\left\{ \begin{gathered} AB \bot BC \hfill \\ SA \bot BC \hfill \\ AB,SA \subset \left( {SAB} \right) \hfill \\ AB \cap SA = \left\{ A \right\} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)

b) Ta có: BC\bot(SAB)\(BC\bot(SAB)\)AM \subset (SAB)\(AM \subset (SAB)\) nên BC\bot AM\(BC\bot AM\)

SB\bot AM\(SB\bot AM\) khi đó: \left\{ \begin{gathered}
  BC \bot AM \hfill \\
  SB \bot AM \hfill \\
  BC,SB \subset \left( {SBC} \right) \hfill \\
  BC \cap SB = \left\{ B \right\} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow AM \bot \left( {SBC} \right)\(\left\{ \begin{gathered} BC \bot AM \hfill \\ SB \bot AM \hfill \\ BC,SB \subset \left( {SBC} \right) \hfill \\ BC \cap SB = \left\{ B \right\} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow AM \bot \left( {SBC} \right)\)

c) Vì AM\bot(SBC)\(AM\bot(SBC)\)SC \subset (SBC)\(SC \subset (SBC)\) \Rightarrow AM\bot SC\(\Rightarrow AM\bot SC\)

AN\bot SC\(AN\bot SC\) khi đó: \left\{ \begin{gathered}
  AM \bot SC \hfill \\
  AN \bot SC \hfill \\
  AM,AN \subset \left( {AMN} \right) \hfill \\
  AM \cap AN = \left\{ A \right\} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Rightarrow SC \bot \left( {AMN} \right)\(\left\{ \begin{gathered} AM \bot SC \hfill \\ AN \bot SC \hfill \\ AM,AN \subset \left( {AMN} \right) \hfill \\ AM \cap AN = \left\{ A \right\} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow SC \bot \left( {AMN} \right)\)

Câu trắc nghiệm mã số: 387581

II. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

Minh họa

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Cánh Diều Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Cánh Diều

III. Tính chất

Tính chất 1

Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Tính chất 2

Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

Minh họa

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Cánh Diều

IV. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng

Tính chất 3

Cho hai đường thẳng song song. Một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Tính chất 4

Nếu đường thẳng \Delta\(\Delta\) vuông góc với mặt phẳng (P)\((P)\) thì \Delta\(\Delta\) vuông góc với mọi đường thẳng song song với (P)\((P)\).

Nếu đường thẳng a\(a\) và mặt phẳng (P)\((P)\) cùng vuông góc với một đường thẳng \Delta\(\Delta\) thì a\(a\) nằm trong (P)\((P)\) hoặc song song với (P)\((P)\).

V. Phép chiếu vuông góc

Cho mặt phẳng (P)\((P)\). Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M\(M\) trong không gian với hình chiếu vuông góc M\(M'\) của điểm đó lên mặt phẳng (P)\((P)\) được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P)\((P)\).

Minh họa

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Cánh Diều

Chú ý: Vì phép chiếu vuông góc là một trường hợp đặc biệt của phép chiếu song song (khi phương chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu) nên phép chiếu vuông góc có đầy đủ tính chất của phép chiếu song song.

Câu trắc nghiệm mã số: 8984

VI. Định lí ba đường vuông góc

Cho đường thẳng a\(a\) không vuông góc với mặt phẳng (P)\((P)\) và đường thẳng d\(d\) nằm trong mặt phẳng (P)\((P)\). Khi đó, d\(d\) vuông góc với a\(a\) khi và chỉ khi d\(d\) vuông góc với hình chiếu a\(a'\) của a\(a\) trên (P)\((P)\).

Minh họa

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Cánh Diều

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy ABCD\(ABCD\) là hình vuông cạnh a, SA = a\sqrt{6}\(SA = a\sqrt{6}\)SA\(SA\) vuông góc (ABCD)\((ABCD)\). Hãy xác định các góc giữa:

a) SC\(SC\)(ABCD)\((ABCD)\)

b) SC\(SC\)(SAB)\((SAB)\)

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Cánh Diều

a) Vì AC\(AC\) là hình chiếu vuông góc của SC\(SC\) lên (ABCD)\((ABCD)\)

=> Góc giữa SC\(SC\)(ABCD)\((ABCD)\)\widehat{SCA}\(\widehat{SCA}\)

Trong tam giác SCA, ta có:

\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{SC}} = \sqrt 3\(\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{SC}} = \sqrt 3\)

\Rightarrow \left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SCA} = {60^0}\(\Rightarrow \left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SCA} = {60^0}\)

b) Vì BC ⊥ (SAB)\(BC ⊥ (SAB)\) tại B nên SB là hình chiếu vuông góc của SC\(SC\) lên (SAB)\((SAB)\)

=> \left( SC,(SAB) \right) = (SC,SB) =
\widehat{CSB}\(\left( SC,(SAB) \right) = (SC,SB) = \widehat{CSB}\)

Trong tam giác SCB, ta có:

\tan \widehat {SCB} = \frac{{BC}}{{SB}} = \frac{a}{{a\sqrt 7 }}\(\tan \widehat {SCB} = \frac{{BC}}{{SB}} = \frac{a}{{a\sqrt 7 }}\)

\Rightarrow \left( {SC;\left( {SAB} \right)} \right) = \arctan \frac{1}{{\sqrt 7 }}\(\Rightarrow \left( {SC;\left( {SAB} \right)} \right) = \arctan \frac{1}{{\sqrt 7 }}\)

Câu trắc nghiệm mã số: 8989
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 11 - Cánh Diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm