Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức hế thống kiến thức được học trong học kì 1 lớp 7 môn Giáo dục công dân sách Kết nối tri thức, giúp các em học sinh lên kế hoạch ôn tập, chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Đề cương GDCD 7 học kì 1 Kết nối tri thức
A. Trọng tâm kiến thức
I. Kiến thức:
Ôn tập các nội dung:
1. Tự hào về truyền thống quê hương
· Nêu được một số truyền thống văn hoá của quê hương.
· Nêu được truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.
· Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương.
· Xác định được những việc cần làm phù hợp với bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương.
2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ
· Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
· Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau.
· Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
· Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
3. Học tập tự giác, tích cực
· Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
· Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực.
· Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này.
4. Giữ chữ tín
· Trình bày được chữ tín là gì.
· Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín.
· Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín.
· Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
· Phê phán những người không biết giữ chữ tín.
5. Bảo tồn di sản văn hoá
· Nêu được khái niệm di sản văn hoá.
· Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam.
· Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hoá.
· Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó.
· Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội.
· Trình bày được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá.
6. Ứng phó với tâm lí căng thẳng
· Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng.
· Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng.
· Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng
· Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng.
· Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng.
· Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng.
2. Bài tập ôn tập
Câu 1: Di sản văn hóa là gì?
A. Là kết tinh từ kinh nghiệm lao động sáng tạp mà ông cha ta đã dày công tạo dựng, là sự nhắc nhở con cháu về cội nguồn dân tộc.
B. Là những đức tính, tập quán, tư tưởng và lối sống được hình thành trong đời sống và được xã hội công nhận
C. Là sự sáng tạo trong mọi hoạt động để tạo ra các sản phẩm chứa đựng những giá trị tinh thần, văn hóa...
D. Là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
Câu 2: Gần nhà K có một ngôi chùa cổ lâu đời, chùa có rất nhiều cổ vật có giá trị cao. Một lần khi đi học về muộn, K phát hiện một nhóm người lén lút trèo qua tường chùa ở một góc vắng. Theo em, K nên làm gì trong trường hợp này?
A. Mặc kệ đi về nhà vì đó không phải việc của mình.
B. Đi theo rình xem họ làm gì.
C. Nhanh chóng tìm người dân, bảo vệ ngôi chùa để báo cáo.
D. Xông vào đánh nhau nhóm người kia.
Câu 3: Đâu là di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam?
A. Quần thể danh thắng Tràng An.
B. Nhã nhạc cung đình Huế.
C. Nhạc tế lễ Tông miếu.
D. Chùa Hương.
Câu 4: Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị về mặt
A. Lịch sử, văn hóa, khoa học.
B. Văn hóa, chính trị, xã hội.
C. Kinh tế, giáo dục, tôn giáo.
D. Kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 5: Quy định nào sau đây về nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ di sản văn hóa là đúng theo pháp luật hiện nay?
A. Không được phép sở hữu di sản văn hoá.
B. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh.
C. Không bắt buộc phải giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Cả 2 phương án A, C đều đúng.
Câu 6: Những câu ca dao, tục ngữ nào nói về di sản văn hoá của Việt Nam?
A. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
B. Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng Ba.
C. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
D. Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành.
Câu 7: Có mấy loại di sản văn hóa?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 8: Tính đến năm 2022, Việt Nam có bao nhiêu di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận?
A. 14.
B. 15.
C. 16.
D. 17.
Câu 9: Bảo tồn di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với người dân địa phương và cả nước?
A. Mang lại thu nhập cho ngành du lịch địa phương nói riêng và cả nước nói chung
B. Thể hiện bản sắc và nét đẹp truyền thống của dân tộc, là niềm tự hào của người dân Việt Nam.
C. Lưu giữ tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương
D. Cả 2 phương án A, B đều đúng.
Câu 10: Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác được gọi là gì?
A. Di vật, cổ vật
B. Bảo vật quốc gia.
C. Di sản văn hóa.
D. Di sản lịch sử.
Câu 11: Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì mỗi người cần phải làm gì?
A. Làm tốt chức trách, nhiệm vụ.
B. Giữ đúng lời hứa.
C. Đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh.
D. Cả A, B, C.
Câu 12: Bà P mở cửa hàng bán rau sạch bà quan niệm rằng mặc dù lãi ít nhưng bà thấy vui vì cung cấp rau sạch là niềm vui cho mọi người, bảo vệ sức khỏe mọi người. Nhiều lần bà C ngỏ lời bảo bà P nhập thêm rau Trung Quốc cho rẻ, mã đẹp và thu lợi nhuận cao nhưng bà nhất quyết không đồng ý. Việc làm đó của bà P thể hiện điều gì?
A. Bà P là người giữ lời hứa.
B. Bà P là người thật thà.
C. Bà P là người giữ chữ tín.
D. Bà P là người tốt bụng.
Câu 13: Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau được gọi là?
A. Liêm khiết.
B. Công bằng.
C. Lẽ phải.
D. Giữ chữ tín.
Câu 14: Theo em, học sinh muốn giữ chữ tín cần phải:
A. Phân biệt được đâu là hành vi giữa chữ tín và đâu là hành vi không giữ chữ tín.
B. Học tập và noi gương những người biết giữ chữ tín
C. Thật thà, trung thực và tôn trọng người khác.
D. Tất cả các ý trên
Câu 15: Giữ chữ tín sẽ nhận được điều gì điều gì?
A. Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của mọi người.
B. Giúp mọi người đoàn kết.
C. Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau.
D. Cả A, B, C.
Câu 16: Biểu hiện của giữ chữ tín là?
A. Giữ đúng lời hứa.
B. Không buôn bán hàng kém chất lượng.
C. Quyết tâm làm cho đến cùng.
D. Cả A, B, C.
Câu 17: Biểu hiện không có chữ tín là?
A. Hứa suông.
B. Buôn bán hàng giả thu lợi nhuận cao.
C. Nói một đằng làm một nẻo.
D. Cả A, B, C.
Câu 18: Làm thế nào để tích cực, tự giác?
A. Phải có kế hoạch học tập phù hợp.
B. Phải quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định.
C. Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Xác định đúng mục đích học tập.
B. Không làm bài tập khi ở nhà.
C. Đi học muộn.
D. Trốn học đi chơi.
Câu 20: Tích cực, tự giác là:
A. Chủ động có trách nhiệm, hăng say trong công việc.
B. Thích thì làm, không thích thì nghỉ.
C. Chỉ làm khi có người giám sát.
D. Lười biếng, đùn đẩy việc cho người khác.
Câu 21: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là:
A. Tích cực dọn vệ sinh nơi công cộng.
B. Trời mưa nhỏ nên không tham gia lễ phát động trồng cây gây rừng.
C. Viện lí do ốm để không tham gia buổi vận động tình nguyện của câu lạc bộ.
D. Thường xuyên trốn tham gia các buổi tổng vệ sinh khu dân cư ở địa phương.
Câu 22: Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Người tự giác, tích cực thường sẽ thành công trong cuộc sống.
B. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo.
C. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.
D. Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc.
Câu 23: Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ là những người
A. Luôn đặt lợi ích của bản thân lên vị trí hàng đầu.
B. Thường xuyên gây gổ, đánh nhau với mọi người.
C. Bất chấp làm mọi việc để đạt được mục đích của bản thân.
D. Thường xuyên động viên, an ủi người khác khi họ gặp khó khăn.
Câu 24: Hành động nào dưới đây thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?
A. Giúp đỡ người khác khi thấy việc đó đem lại lợi ích cho bản thân.
B. Tỏ thái độ thờ ơ trước khó khăn, mất mát, nỗi đau của người khác.
C. Khích lệ, động viên, an ủi khi bạn bè, người thân gặp khó khăn.
D. Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người khác để trục lợi cho bản thân.
Câu 25: Để cảm thông, quan tâm, chia sẻ với người khác mỗi chúng ta không nên làm điều gì sau đây?
A. Luôn mở lòng để trao những quan tâm, chia sẻ đến mọi người.
B. Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
C. Luôn đặt lợi ích của bản thân lên trên hết.
D. Quan sát, lắng nghe, đặt mình vò vị trí của người khác, sẵn sàng giúp đỡ họ.
Câu 26: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về sự chia sẻ?
A. Chia ngọt sẻ bùi.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Con nhà lính, tính nhà quan.
D. Thắng không kiêu, bại không nản.
Câu 27: Sự đồng cảm, san sẻ với người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Chia sẻ.
B. Cảm thông.
C. Đồng cảm.
D. Quan tâm.
Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về sự cảm thông?
A. Người biết cảm thông và thấu hiểu sẽ biết cách ứng xử phù hợp.
B. Tất cả mọi lỗi lầm đều có thể bỏ qua nếu biết cảm thông.
C. Chỉ những người giỏi giang mới biết cách cảm thông.
D. Người biết cảm thông thì luôn phải chịu thiệt thòi.
Câu 29: Thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quan tâm.
B. Cảm thông.
C. Kiên trì.
D. Đồng cảm.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ?
A. Người biết cảm thông, chia sẻ luôn bị người khác lợi dụng, chèn ép.
B. Giúp cuộc sống tràn ngập tình yêu thương, niềm vui và hạnh phúc.
C. Giúp con người có động lực vượt qua những khó khăn, thử thách.
D. Khiến cho các mối quan hệ sẽ trở nên tốt đẹp và bền vững hơn.
Câu 31: Phương án nào dưới đây là truyền thống tốt đẹp của quê hương?
A. Yêu nước, đoàn kết, kiên cường.
B. Dũng cảm, ích kỉ, bất khuất.
C. Cần cù lao động, hà tiện, ích kỉ.
D. Lười biếng, kiên cường, vị tha.
Câu 32: Phương án nào dưới đây là biểu hiện của truyền thống hiếu học?
A. Chị H thường xuyên tham gia các chương trình thiện nguyện.
B. Vì cần cù lao động nên cuối năm vựa lúa nhà ông P đạt sản lượng cao.
C. Anh T vận động bà con phát triển truyền thống làm gốm của quê hương.
D. Bạn K luôn tự giác trong học tập vì thế năm nào K cũng đạt thành tích cao.
Câu 33: Anh Q sau khi học đại học đã về quê để phát triển nghề làm gốm của quê hương, sau nhiều năm cơ sở sản xuất gốm của anh Q đã được mở rộng, sản phẩm gốm của gia đình anh đã được tiêu thụ nhiều nơi trên đất nước và giải quyết việc làm cho nhiều người dân địa phương. Trường hợp này cho thấy anh Q là người
A. Biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.
B. Không biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.
C. Không biết bắt kịp kinh tế thời đại mới.
D. Chưa có tầm nhìn xa về việc kinh doanh.
Câu 34: Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
A. mùng 10 tháng 3 âm lịch
B. mùng 10 tháng 3 dương lịch
C. mùng 10 tháng 1 âm lịch
D. mùng 10 tháng 2 âm lịch
Câu 35: Lễ hội đền Trần là lễ hội được tổ chức từ ngày 15 đến 20 tháng 8 âm lịch ở đâu?
A. Ninh Bình
B. Nam Định
C. Hưng Yên
D. Hải Dương
Câu 36: Trên đường đi học về, em phát hiện có hành vi đập phá khu di tích của một nhóm thanh niên trong làng. Trong trường hợp này em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây sao cho phù hợp nhất?
A. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân.
B. Dùng lời lẽ hỗn hào để mắng chửi lại nhóm thanh niên.
C. Hô hào mọi người xung quanh cùng tham gia đập phá.
D. Báo với cơ quan chính quyền để có biện pháp xử lí kịp thời.
Câu 37: Ông P muốn truyền lại bí quyết làm bánh giò ngon cho anh K (là cháu mình) để mai sau có cơ hội phát huy, phát triển. Anh K rất hào hứng và mong muốn được học nghề làm bánh từ ông P. Tuy nhiên bố mẹ của anh K lại ngăn cản vì muốn con sau này học ngành nghề tốt hơn thay vì phát huy nghề truyền thống. Trong trường hợp này những nhân vật nào đã không có ý thức phát huy nghề truyền thống?
A. Ông P.
B. Bố mẹ anh K.
C. Anh K và bố mẹ mình.
D. Ông P và anh K.
Câu 38: Anh Q rất hào hứng khi nhận giấy báo tham gia nhập ngũ, tuy nhiên ông S và bà K là bố mẹ của anh Q lại lo lắng con vào quân đội sẽ phải chịu khổ. Vì vậy, ông S và bà K đã dùng một khoản tiền để đưa cho anh M (là xã đội trưởng ở địa phương), với mục đích nhờ: anh M loại tên anh Q ra khỏi danh sách nhập ngũ. Tuy nhiên, anh M không chấp nhận. Trong trường hợp này những ai vi phạm truyền thống yêu nước của dân tộc?
A. Anh Q.
B. Ông S và bà K.
C. Anh M và anh Q.
D. Anh Q và bố mẹ mình.
Câu 39: Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng, biết ơn với những người đã từng dạy dỗ mình?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Yêu nước chống ngoại xâm.
C. Hiếu thảo.
D. Tôn sư trọng đạo.
Câu 40: Em tán thành hay không tán thành với những quan điểm, việc làm nào dưới đây?
A. Tự hào về truyền thống quê hương cũng chính là tự hào về nguồn gốc, dòng họ, tổ tiên của mình.
B. Nghề thủ công truyền thống không còn là niềm tự hào của quê hương vì không phù hợp với cuộc sống hiện đại.
C. Truyện dân gian và những làn điệu dân ca địa phương là một phần của truyền thống văn hoá quê hương.
D. L cùng các bạn trò chuyện, phỏng vấn các cựu chiến binh ở địa phương để tìm hiểu lịch sử, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương mình.