Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 4 đề thi cuối kì 1 GDCD 7 Cánh diều năm 2024 - 2025

Bộ đề thi học kì 1 môn GDCD 7 Cánh diều năm 2024 - 2025 bao gồm 4 đề thi học kì 1 lớp 7 môn Giáo dục công dân 7 có đầy đủ đáp án và ma trận cho các em tham khảo và luyện tập. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ Ma trận, bản đặc tả đề kiểm tra và đáp án đề thi.

1. Đề thi học kì 1 GDCD 7 Cánh diều - Đề 1

Ma trận 

TT

Mạch nội dung

Chủ đề

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

Tổng điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Giáo dục Đạo đức

Nội dung1:

Học tập tự giác, tích cực

6 câu

1/4câu

6 câu

1/4 câu

2

Nội dung 2: Giữ chữ tín

2 câu

1 câu

1/4câu

1/2câu

1/2 câu

2câu

2+1/4 câu

5

2. Giáo dục kinh tế

Nội dung 1:

Quản lí tiền

4 câu

2/4câu

4câu

2/4 câu

3

Tổng

12

1

1

1/2

1/2

12

3

10 điểm

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

30%

70%

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

Đề kiểm tra 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất ( mỗi câu 0.25đ)

Câu 1: (NB)Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?

A. Chủ động lập kế hoạch học tập.

B. Trốn học đi chơi game.

C. Không hoàn thành nhiệm vụ học tập.

D. Nói chuyện trong giờ học.

Câu 2: (NB) Khi học tập tự giác, tích cực, chúng ta sẽ

A. phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.

B. đạt được những mục tiêu đã đề ra.

C. bị mọi người ghét bỏ, xa lánh.

D. đạt được mọi mục đích.

Câu 3 (NB) Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là: chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai

A. hướng dẫn.

B. giảng dạy.

C. nhắc nhở.

D. động viên.

Câu 4: (NB) Câu tục ngữ “học bài nào, xào bài nấy” phản ánh về đức tính nào dưới đây?

A. Yêu thương con người.

B. Đoàn kết chống ngoại xâm.

C. Tự giác, tích cực học tập.

D. Kiên cường, bất khuất.

Câu 5: (NB) Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên

A. ỷ lại, luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.

B. trốn học đi chơi game thư giãn.

C. thiếu kiên trì, khi gặp một vấn đề khó.

D. chủ động lập kế hoạch học tập.

Câu 6: (NB) Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

A. Chỉ những bạn học kém mới cần tự giác, tích cực học tập.
B. Tự giác, tích cực học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.
C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.
D. Những người tự giác, tích cực học tập sẽ phải chịu nhiều thiệt thòi.

Câu 7: (NB) Niềm tin của con người đối với nhau được gọi là

A. chữ tín.

B. tự trọng.

C. trung thực.

D. lừa dối.

Câu 8: (NB) Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Nói một đằng, làm một nẻo.

B. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.

C. Không thực hiện lời hứa của mình.

D. Tới trễ giờ cho với thời gian đã hẹn.

Câu 9: (NB)Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về sự hoang phí, chưa biết tiết kiệm?

A. Năng nhặt, chặt bị.

B. Tích tiểu thành đại.

C. Vung tay quá trán.

D. Kiến tha lâu đầy tổ.

Câu 10: (NB) Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể

A. chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
B. tăng thu nguồn nhập hàng tháng lên đồng đều.
C. tiết kiệm được tiền đủ ăn, đủ mặc.
D. mua được mọi đồ dùng mà bản thân yêu thích.

Câu 11: (NB) Một trong số nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả là

A. chi tiêu thoải mái, vượt khả năng thanh toán.
B. mua nhiều hàng hiệu để chứng tỏ “đẳng cấp”.
C. chỉ tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí.
D. mua mọi thứ mà bản thân mình thích.

Câu 12: (NB) Để tạo nguồn thu nhập, mỗi người có thể tìm cho mình một công việc phù hợp với

A. độ tuổi, sở thích và điều kiện. B. mức lương, môi trường, độ tuổi.
C. môi trường, mức lương cần. D. sở thích, độ tuổi làm việc.

Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (VDC) (1đ) ? Em hãy cho biết thế nào là chữ tín ? Nêu một ví dụ về giữ chữ tín ?

Câu 2: (TH) (3đ) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

a/ Ý kiến A: Chỉ các bạn học giỏi mới cần tự giác, tích cực trong học tập.

b/ Ý kiến B: Chỉ cần hứa, không cần làm.

c/ Ý kiến C: Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải là của học sinh.

d/ Ý kiến D: Quản lí tiền là việc cần thiết.

Câu 3 : (TH) (3đ)

Bà M mở cửa hàng bán trái cây nhập khẩu. Lúc đầu, bà M bán trái cây có xuất xứ rõ ràng. Tuy nhiên, sau nhiều lần có người nói với bà nhập thêm trái cây không rõ xuất xứ cho rẻ, mẫu mã đẹp mà thu lợi nhuận cao, nên bà đã nghe theo.

a/ Việc bán trái cây không rõ xuất xứ như lúc đầu của bà M có liên quan như thế nào đến giữ chữ tín? Vì sao? (2đ)

b/ Hành vi của bà M có thể ảnh hưởng như thế nào đến khách hàng và việc kinh doanh?(1đ)

Đáp án đề thi

Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm/câu)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

B

C

C

D

B

A

B

C

A

C

B

Phần tự luận: (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1(1)

- HS nêu được khái niệm chữ tín

- HS nêu được ví dụ về giữ chữ tín

0,5

0,5

Câu 2(3đ)

a/ Ý kiến A. Không đồng tình. Vì: tất cả mọi người đều cần tự giác,tích cực học tập.

b/ Ý kiến B: Không đồng tình. Vì hứa thì phải làm để giữ chữ tín của mình, để mang đến niềm tin, hi vọng cho mọi người, để mọi người quý trọng, làm cho mối quan hệ xh tốt hơn

c/ Ý kiến C: không đồng ý. Quản lí tiền là việc của tất cả mọi người.

d/ Ý kiến C: Đúng. Quản lí tiền là việc cần thiết…

0,5

1

0,5

0,5

Câu 3(3đ)

a) Việc bán trái cây không rõ xuất xứ của bà M có liên quan đến việc bà không giữ chữ tín. vì mục đích của bà là mở cửa hàng bán trái cây nhập khẩu mà bà bán như vậy chẳng khác nào treo đầu dê bán thịt chó.

b/ Hành vi của bà M sẽ ảnh hưởng đến khách hàng vì hàng hóa không rõ nguồn gốc có thể sẽ kém chất lượng, dùng hóa chất, gây ảnh hưởng đến sức khỏe đến người tiêu dùng.

- Hành vi của bà M sẽ ảnh hưởng đến việc kinh doanh vì nếu việc bại lộ sẽ gây mất uy tín đến cửa hàng.

2

0,5

0,5

2. Đề thi học kì 1 GDCD 7 Cánh diều - Đề 2

Ma trận 

TT

Mạch nội dung

Nội dung/chủ đề/bài

Mức độ đánh giá

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Giáo dục đạo đức

Nội dung 1: Học tập tự giác, tích cực

4 câu

2 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

1 câu

(2đ)

1 câu

Nội dung 2: Giữ chữ tín

4 câu

1 câu

2 câu

1 câu

2

Giáo dục kinh tế

Nội dung 1: Quản lí tiền

4 câu

1 câu

1 câu

2 câu

Tổng câu

12

0

4

1

4

1

4

0

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Đề thi 

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Đâu là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?

A. Chủ động lập kế hoạch học tập.

B. Trốn học đi chơi game.

C. Không hoàn thành nhiệm vụ học tập.

D. Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.

Câu 2. Khi học tập tự giác, tích cực, chúng ta sẽ

A. phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.

B. đạt được những mục tiêu đã đề ra.

C. bị mọi người ghét bỏ, xa lánh.

D. đạt được mọi mục đích.

Câu 3. Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là: chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai.............

A. hướng dẫn.

B. giảng dạy.

C. nhắc nhở.

D. động viên.

Câu 4. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Chủ động lập kế hoạch học tập.

B. Hoàn thành nhiệm vụ học tập.

C. Có mục tiêu học tập rõ ràng.

D. Làm việc tiêng trong giờ học.

Câu 5. Câu tục ngữ “học bài nào, xào bài nấy” phản ánh về đức tính nào dưới đây?

A. Cần cù lao động.

B. Đoàn kết chống ngoại xâm.

C. Tự giác, tích cực học tập.

D. Kiên cường, bất khuất.

Câu 6. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên

A. ỷ lại, luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.

B. trốn học đi chơi game để thư giãn đầu óc.

C. thiếu kiên trì, dễ dàng từ bỏ khi gặp một vấn đề khó.

D. chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu.

Câu 7. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

A. Chỉ những bạn học kém mới cần tự giác, tích cực học tập.

B. Tự giác, tích cực học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.

C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.

D. Những người tự giác, tích cực học tập sẽ phải chịu nhiều thiệt thòi.

Câu 8. Buổi chiều, M đang ngồi ôn lại kiến thức để chuẩn bị cho tiết kiểm tra môn Toán sẽ diễn ra vào sáng mai. Đúng lúc đó, N đến rủ M đi chơi game. Nếu là M, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Đi chơi game với N để thư giãn tinh thần.

B. Từ chối, hẹn với N lúc khác sẽ đi để ở nhà học bài.

C. Tỏ thái độ tức giận với N vì bị làm phiền trong lúc học bài.

D. Đồng ý đi chơi với N và rủ thêm các bạn khác đi chung cho vui.

Câu 9. Giữ niềm tin của người khác đối với mình được hiểu là

A. giữ chữ tín.

B. lòng tự trọng.

C. tính trung thực.

D. sự lừa dối.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Hứa tất cả mọi việc để mọi người vui.

B. Luôn đến đúng giờ, giữ đúng lời hứa.

C. Mượn đồ của người khác nhưng không trả.

D. Lời nói không đi đôi với việc làm.

Câu 11. Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta

A. mang đến nỗi buồn và sự thất vọng cho mọi người.

B. đạt được mọi mục đích trong cuộc sống.

C. mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.

D. vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

Câu 12. Người biết giữ chữ tín sẽ

A. bị người khác lợi dụng.

B. luôn phải chịu nhiều thiệt thòi, mất mát.

C. bị người khác ghét bỏ, coi thường, xa lánh.

D. được mọi người tin tưởng và tôn trọng.

Câu 13. Câu tục ngữ “treo đầu dê, bán thịt chó” được dùng để phê phán hành vi nào dưới đây?

A. Hà tiện, keo kiệt.

B. Ích kỉ.

C. Lười biếng.

D. Giả dối, không giữ chữ tín.

Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Chỉ những người buôn bán, kinh doanh mới cần giữ chữ tín.

B. Người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.

C. Giữ chữ tín làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.

D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.

Câu 15. Chị L ở Long An, mưu sinh hằng ngày bằng nghề bán vé số. Một hôm, đã gần đến giờ xổ số mà chị vẫn còn nhiều vé. Chị liền gọi điện cho anh T làm nghề chạy xe ba gác thuê nhờ mua giúp. Trao đổi qua điện thoại, anh T mua 20 tờ vé số và nhờ chị L giữ hộ. Chiều hôm đó, khi có kết quả xổ số, anh T có những vé trúng giải đặc biệt, với tổng số tiền 6.6 tỉ đồng. Chị L đã trao tận tay anh T những tờ vé số trúng thưởng.

Trường hợp này cho thấy chị L là người như thế nào?

A. Giả dối, không giữ chữ tín.

B. Biết giữ chữ tín trong kinh doanh.

C. Không có tầm nhìn xa trong kinh doanh.

D. Thông minh, nhạy bén trong buôn bán.

Câu 16. Bà M mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Để tăng lợi nhuận, bà M đã nhập thực phẩm ôi thiu được ngâm tẩm hóa chất độc hại, không rõ nguồn gốc xuất xứ về bán cho khách hàng.

Trường hợp này cho thấy bà M là người như thế nào?

A. Trung thực, biết giữ chữ tín.

B. Nhạy bén trong kinh doanh.

C. Không giữ chữ tín với khách hàng.

D. Thông minh, sắp xếp công việc hiệu quả.

Câu 17. Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể

A. đề phòng những trường hợp bất trắc xảy ra.

B. mua được mọi đồ dùng mà bản thân yêu thích.

C. cải thiện một phần đời sống vật chất và tinh thần.

D. tăng thu nguồn nhập hàng tháng lên gấp nhiều lần.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?

A. Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền.

B. Thực hiện tiết kiệm thường xuyên, đều đặn.

C. Mua nhiều hàng hiệu để chứng tỏ “đẳng cấp”.

D. Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí.

Câu 19. Học sinh có thể tạo ra nguồn thu nhập của cá nhân thông qua hành động nào dưới đây?

A. Bán đồ thủ công do mình tự làm.

B. Tiết kiệm tiền tiêu vặt bố mẹ cho.

C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.

D. Nói dối bố mẹ để xin tiền.

Câu 20. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về sự tiết kiệm?

A. Vung tay quá trán.

B. Ném tiền qua cửa sổ.

C. Tích tiểu thành đại.

D. Vắt cổ chày ra nước.

Câu 21. Để tạo nguồn thu nhập, mỗi người có thể tìm cho mình một công việc phù hợp với

A. độ tuổi, sở thích và điều kiện.

B. mức lương, môi trường, độ tuổi.

C. môi trường, mức lương cần.

D. sở thích, độ tuổi làm việc.

Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?

A. Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải của học sinh.

B. Chỉ những người chi tiêu không có kế hoạch mới cần học cách quản lí tiền.

C. Học sinh không cần quản lí tiền vì học sinh chưa làm ra tiền, không có thu nhập.

D. Quản lý tiền hiệu quả giúp ta chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.

Câu 23. A có thói quen ghi chép lại các khoản tiền mình có, lập kế hoạch quản lý tiền một cách hợp lí. Khi nhận được tiền mừng tuổi, tiền học bổng hay người thân cho, A đều tính toán cân đối giữa tiết kiệm và chi tiêu. A ưu tiên cho mục tiêu tiết kiệm chiếm khoảng 30% số tiền có được để thực hiện các dự định của bản thân. Số tiền còn lại, A sử dụng cho nhu cầu thiết yếu với tỉ lệ khoảng 50%; chỉ tiêu cá nhân khoảng 20%.

Trường hợp này cho thấy A là người như thế nào?

A. Quản lí tiền không hiệu quả.

B. Biết cách chi tiêu hợp lí.

C. Có lối sống keo kiệt, hà tiện.

D. Chi tiêu phung phí, không biết tiết kiệm.

Câu 24. H có một cuốn sổ ghi chép chi tiêu của bản thân. Khi nhận được tiền mừng tuổi hay ai cho thêm để tiêu, H đều cần nhắc sử dụng số tiền đó một cách hợp lí, để dành một khoản cho vào lợn đất. Nhờ vậy, mỗi năm H đều tiết kiệm được một số tiền nhỏ để mua sách vở và đồ dùng học tập. H chia sẻ cách quản lý tiền của mình với M, M cho rằng việc làm này là mất thời gian, không cần thiết.

Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã biết cách quản lí tiền hiệu quả?

A. Bạn H.

B. Bạn M.

C. Hai bạn H và M.

D. Không có bạn học sinh nào.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, việc không giữ chữ tín có thể gây tác hại gì đối với các quan hệ xã hội, sản xuất, kinh doanh?

Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Bố mẹ cho K một số tiền để ăn sáng hoặc phòng khi cần đến. Cầm tiền trong tay, K nghĩ ngay đến việc mua một số đồ chơi mình thích. Chỉ sau một tuần, K đã tiêu hết số tiền bố mẹ cho và phải xin thêm tiền của bố mẹ. Thấy K chi tiêu không tính toán, bố mẹ nhắc nhở nhưng K vẫn sử dụng tiền tuỳ hứng.

Câu hỏi:

a) Em hãy nhận xét cách sử dụng tiền của K.

b) Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K như thế nào?

Đáp án đề thi 

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-B

3-C

4-D

5-C

6-D

7-B

8-B

9-A

10-B

11-C

12-D

13-D

14-C

15-D

16-C

17-A

18-C

19-A

20-C

21-A

22-D

23-B

24-A

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Tác hại của việc không giữ chữ tín:

+ Người không giữ chữ tín sẽ gây mất niềm tin; không nhận được sự tin tưởng và tôn trọng của mọi người; đồng thời khó xây dựng mối quan hệ bền chặt với bạn bè/ người thân và đối tác.

+ Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh: việc không giữ chữ tín sẽ gây mất niềm tin của người tiêu dùng đối với nhãn hàng, từ đó dễ dẫn tới hành động tẩy chay của người tiêu dùng đối với sản phẩm.

Câu 2 (2,0 điểm):

Lời giải:

Yêu cầu a) Nhận xét: Cách sử dụng tiền của K chưa hợp lí, lãng phí khi K đã chi dùng số tiền bố mẹ cho không đúng mục đích.

Yêu cầu b) Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K nên chi tiết một cách hợp lí, đúng với mục đích mà bố mẹ mong muốn; khuyên K không nên mua nhiều đồ chơi, vì hành động này rất lãng phí tiền.

Tài liệu vẫn còn dài, mời các bạn tải về xem trọn bộ

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm