Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025

Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo bao gồm 5 đề thi có đầy đủ đáp án và ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi cuối kì 1 lớp 7 mà còn là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh.

Lưu ý: Toàn bộ 5 đề thi và đáp án đều có trong file tải về. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ

Xem thêm:

1. Đề thi Lịch sử và Địa lí 7 học kì 1 CTST- Đề 1

Ma trận

Chương/

chủ đề

Nội dung/

đơn vị kiếnthức

Mức độ kiểm tra, đánh giá

Tổng

% điểm

Nhận biết

(TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Phân môn Lịch sử

TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI

Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

2TN

5

Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX.

1/2TL

1/2TL

25

ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI

Khái quát về Đông Nam Á từ sau nửa thế kỉ X đến tk XVI

3TN

7,5

Vương quốc Lào

3TN

7,5

Vương quốc Cam- pu -chia

1TL

5

Số câu

8TN

1TL

1/2TL

1/2TL

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Phân môn Địa lí

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Châu Âu

– Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu.

– Đặc điểm tự nhiên.

– Đặc điểm dân cư, xã hội.

– Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên.

2TN

5

Châu Á

– Vị trí địa lí, phạm vi châu Á.

– Đặc điểm tự nhiên.

- Đặc điểm dân cư xã hội châu Á

4TN

1/2TL

1/2 TL

30

Châu Phi

– Đặc điểm tự nhiên châu Phi.

2N

1TL

15

Tổng

20

15

5

Tỉ lệ %

20%

15%

5%

10%

50%

Tỉ lệ chung

40%

30%

15%

15%

100%

Đề kiểm tra 

A. Trắc nghiệm khách quan:

Chọn 1 đáp án trả lời đúng nhất. Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới triều đại nào?

A.Tần.

B. Đường.

C. Minh.

D. Thanh.

Câu 2. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Trung Quốclà

A. Kim tự tháp.

B. Vườn treo Ba-bi-lon.

C. Vạn lý trường thành.

D. Đền Ăng-co-vát.

Câu 3. Nền kinh tế chính của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là

A. nông nghiệp kết hợp buôn bán đường biển.

B. công nghiệp - thủ công nghiệp.

C. nông nghiệp - thủ công nghiệp.

D. trồng trọt, chăn nuôi.

Câu 4. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á hình thành và phát triển vào thời gian nào?

A. Khoảng từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.

B. Từ nửa sau thế kỉ XI đến nửa đầu thế kỉ XVII.

C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.

D. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XVI.

Câu 5. Quân Mông Cổ mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á vào

A. thế kỉ XIII.

B. thế kỉ XII.

C. thế kỉ XI.

D. thế kỉ X.

Câu 6. Công trình kiến trúc nào sau đây là của vương quốc Lào?

A. Thạt Luổng.

B. Ăng-co-vát.

C. Chùa Vàng.

D. Chùa Một cột.

Câu 7. Vương quốc Lan Xang chia đất nước thành các

A. Quận.

B.Huyện .

C. Châu.

D.Mường.

Câu 8. Chính sách đối ngoại của vương quốc Lào thời Lan Xang là

A. gây chiến tranh để mở rộng lãnh thổ

B. quan hệ hòa hiếu với các quốc gia láng giềng nhưng kiên quyết bảo vệ đất nước.

C.luôncó tư tưởng phụ thuộc, thần phục nhà Minh ở Trung Quốc .

D. xây dựng quân đội mạnh, mâu thuẫn với các quốc gia.

Câu 9. Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở khu vực nào của châu Phi?

A. Đông Phi.

B. Tây Phi

B. Bắc Phi

D. Nam Phi

Câu 10: Châu Âu có những dạng địa hình chủ yếu nào?

A. Đồng bằng, cao nguyên

B. Đồng bằng và miền núi

C. Trung du và miền núi

D. Miền núi và cao nguyên

Câu 11. Châu Âu có các đới khí hậu

A. Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.

B. Cận nhiệt, ôn đới, hàn đới.

C. Xích đạo, ôn đới, hàn đới.

D. xích đạo, cận nhiệt, ôn đới.

Câu 12. Kênh đào Xuy-ê nằm ở phía nào của châu Phi?

A. Đông bắc.

B. Đông nam.

C. Tây bắc.

D. Tây Nam.

Câu 13.Diện tích phần đất liền của châu Á rộng khoảng

A. 40 triệu km2

B. 41 triệu km2

C. 41,5 triệu km2

D. 42 triệu km2

Câu 14.Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu

A. ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa.

B. cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa.

C. Nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa.

D. gió mùa và lục địa.

Câu 15. Châu Á không tiếp giáp đại dương nào?

A. Thái Bình Dương

B. Bắc Băng Dương

C. Ấn Độ Dương

D. Đại Tây Dương

Câu 16. Đỉnh núi cao nhất của châu Á?

A. Phan- xi- păng.

B. Phú Sĩ.

C. E- vơ- ret.

D. Ngọc Linh

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

B/ Tự luận

Câu 1 (2,5 điểm)

Lập bảng tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX với các nội dung: (Tên vương triều, thời gian thành lập, chính trị, kinh tế, xã hội)? Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng như thế nào đến văn hóa Việt Nam?

Câu 2 ( 0,5 điểm)

Em hãy viết một đoạn (khoảng 10 câu), giới thiệu về 1 công trình kiến trúc tiêu biểu của Cam-pu-chia thời phong kiến?

Câu 3 (2,0 điểm)

a) Phân tích ý nghĩa của khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên của châu Á?

b) Trình bày những thuận lợi và khó khăn do thiên nhiên châu Á mang lại.

Câu 4(1,0điểm)Em hãy trình bày và giải thích đặc điểm nổi bật về khí hậu Châu Phi?

Đáp án 

Trắc nghiệm khách quan(4đ). (mỗi ý 0,25đ)

Câu

Đáp án

1

B

2

C

3

A

4

A

5

A

6

A

7

D

8

B

9

B

10

B

11

B

12

A

13

C

14

D

15

D

16

C

Tự luận (6đ)

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

Câu 1

Câu 2

* Lập bảng tóm tắt các vương triều

Tên vương triều

Tình hình kinh tế

Tình hình xã hội

Vương triều Gúp ta

- Tiến bộ vượt bậc

+ Nông nghiệp: Công cụ bằng sắt sử dụng rộng rãi.Nhiều công trình thủy lợi được xây dựng.

+ Buôn bán trrong và ngoài nước được đẩy mạnh.

- Đời sống người dân ổn định, sung túc -> Thời hoàng kim

Vương triều Đê-li

- Nông nghiệp: Nghề trồng lúa nước giữ vai trò quan trọng.

- Thủ công nghiệp và thương nghiệp tiếp tục phát triển, nhiều thành thị mới xuất hiện…

- Mâu thuẫn dân tộc gay gắt -> Nhân dân đấu tranh chống lại triều đình.

Vương triều

Mô-gôn

- Đo đạc lại ruộng đất, thống nhất hệ thống đo lường…

- Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đều phát triển…

- Xây dựng khối hòa hợp dân tộc.

- Khuyến khích và unhr hộ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật

* Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến văn hóaViệt Nam ( 1 điểm)

- Chữ viết ( chữ Phạn của người Chăm)

- Tôn giáo: Đạo Phật…

- Nghệ thuật kiến trúc: Thể hiện qua các công trình có tính chất tôn giáo như đền, tháp, điêu khắc trên phù điêu

- Lễ hội ẩm thực: Lễ hội đền tháp của đồng bào Chăm, món cà ri sau khi du nhập vào được người Việt biến tấu nấu nhiều nước hơn và được dùng với nhiều hình thức đa dạng.

- Viết được về 1 công trình kiến trúc tiêu biểu của Cam-pu-chia .Gợi ý: tên công trình, thời gian hình thành, đặc điểm nổi bật, giá trị của công trình…

1,5đ

(mỗi vương triều 0,5đ)

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 3

a)Trình bày ý nghĩa của đặc điểm khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên của châu Á.

- Tài nguyên khoáng sản phong phú, là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

- Trong quá trình khai thác và sử dụng khoáng sản cần lưu ý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả , hãn chế tàn phá môi trường.

b) Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á

*Thuận lợi:

- Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú :

+ Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng rất lớn, đáng chú ý nhất là than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc ...

+ Các tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật và rừng rất đa dạng, các nguồn năng lượng (thuỷ năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt...) rất dồi dào. Tính đa dạng của tài nguyên là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm.

* Khó khăn:

- Thiên nhiên châu Á cũng gây nhiều khó khăn cho con người:

Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn so với toàn bộ lãnh thổ đã gây trở ngại lớn cho việc giao lưu giữa các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi của các dân tộc.

Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt... thường xảy ra ở các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, gây thiệt hại lớn về người và của.

0,5đ

0,25

0,25

1,5đ

0,75

0,75

Câu 4

Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới.

+ Nhiệt độ TB năm trên 200C

+ Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía hai chí tuyến

-> hình thành những hoang mạc lớn lan ra sát biển….

- Giải thích:

+ Do phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến .

+ Bờ biển ít cắt xẻ, ít chịu ảnh hưởng của dòng biển.

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 7 - Đề 2

Ma trận

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Chương 2. Châu Á

Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

1

1

1

Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

1

1

1

TH: Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á

1

2

Chương 3. Châu Phi

Thiên nhiên châu Phi

1

1

Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi

1

1

Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Phi

1

1

Tổng số câu hỏi

6

0

4

0

2

1

0

0

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0%

Phân môn Lịch sử

1

Chương 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

Bài 12. Vương quốc Cam-pu-chia

2

1

Bài 13. Vương quốc Lào

2

1

2

Chương 5. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XVI

Bài 14. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938 - 1009)

2

4

1/2 câu

1/2 câu

Tổng số câu hỏi

6

0

6

0

0

1/2

0

1/2

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

35%

10%

Đề thi

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Ở châu Á đạo Ki-tô giáo và Hồi giáo được hình thành ở khu vực nào sau đây?

A. Trung Á.

B. Nam Á.

C. Đông Nam Á.

D. Tây Nam Á.

Câu 2. Các quốc gia nào sau đây ở Tây Nam Á có nhiều dầu mỏ nhất?

A. A-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Xi-ri.

B. Y-ê-men, Ô-man, Li-Băng, Síp.

C. A-rập Xê-út, I-rắc, Cô-oét, Ca-ta.

D. A-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ, Xi-ri.

Câu 3. Lượng mưa trung bình năm của khu vực Tây Nam Á là

A. 100 - 200 mm/năm.

B. 300 - 400 mm/năm.

C. 400 - 500 mm/năm.

D. 200 - 300mm/năm.

Câu 4. Bán đảo lớn nhất ở châu Phi là

A. Xô-ma-li.

B. Ma-đa-gat-xca.

C. A-rap.

D. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 5. Các quốc gia có số dân trên 100 triệu người ở châu Phi là

A. An-giê-ri và Ai Cập.

B. Xu-đăng và Ê-ti-ô-pi-a.

C. Dăm-bi-a và Công-gô.

D. Ni-giê-ri-a và Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 6. Nhiều quốc gia châu Phi nhập khẩu mặt hàng nào sau đây?

A. Ca cao.

B. Cà phê.

C. Dầu cọ.

D. Lúa gạo.

Câu 7. Các tôn giáo lớn ra đời ở châu Á là

A. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Đạo giáo.

B. Ấn Độ giáo, Đạo giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

C. Ấn Độ giáo, Nho giáo, Ki-tô giáo và Thần đạo.

D. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

Câu 8. Sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông nhiều nước.

B. Nhiều hệ thống sông lớn, nguồn nước dồi dào.

C. Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm.

D. Nhiều sông nhỏ, nguồn nước ngầm và biển lớn.

Câu 9. Các di sản lịch sử về khía cạnh nào sau đây thường được WHO công nhận ở châu Phi?

A. Văn hóa, điêu khắc và kiến trúc.

B. Điêu khắc, khảo cổ và xã hội.

C. Kinh tế, kiến trúc và khảo cổ học.

D. Kiến trúc, điêu khắc và khảo cổ.

Câu 10. Ở môi trường nhiệt đới của châu Phi phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Điện tử, tin học.

B. Khai khoáng.

C. Luyện kim màu.

D. Chế biến gạo.

Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng về tự nhiên khu vực Trung Á?

A. Khí hậu của Trung Á khô hạn, thỉnh thoảng có tuyết rơi.

B. Sông ngòi ở Trung Á kém phát triển và giàu khoáng sản.

C. Khoáng sản chủ yếu là than đá, dầu mỏ, sắt, kim loại quý.

D. Khí hậu ôn đới lục địa; cảnh quan hoang mạc, rừng tai-ga.

Câu 12. Mưa rất ít ở khu vực hoang mạc Xa-ha-ra và Na-Míp do tác động chủ yếu của nhân tố nào sau đây?

A. Dòng biển lạnh.

B. Khí áp và frông.

C. Các khối khí lạnh.

D. Vị trí và giới hạn.

II. Tự luận (2,0 điểm).

Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Á.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Lãnh thổ Cam-pu-chia được mở rộng nhất là dưới thời vua

A. Giay-a-vác-man V.

B. Giay-a-vác-man VI.

C. Giay-a-vác-man VII.

D. Giay-a-vác-man VIII.

Câu 2. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Campuchia thời phong kiến là

A. sử thi Ra-ma-ya-na.

B. sử thi Đăm-săn.

C. sử thi Riêm Kê.

D. sử thi Ra-ma Kiên.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình hình Campuchia dưới thời kì Ăng-co (802 – 1431)?

A. Kinh tế phát triển mạnh, xã hội ổn định.

B. Đạt được nhiều thành tựu về văn hóa (xây dựng đền, tháp,…).

C. Đóng đô ở Phnôm Pênh để tránh cuộc tấn công của người Gia-va.

D. Campuchia trở thành một thế lực hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 4. Vương quốc Lan Xang đạt sự thịnh vượng nhất là từ

A. thế kỉ XIV đến thế kỉ XV.

B. thế kỉ XV đến thế kỉ XVI.

C. thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.

D. thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

Câu 5. Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là thành tựu của cư dân Lào thời phong kiến?

A. Thạt Luổng.

B. Đền Bay-on.

C. Phra Keo.

D. Vát Xiềng Thong.

Câu 6. “Trâu bò phục vụ trên đồng ruộng có số lượng gần như vô tận. Họ (người Lào) cũng thu lợi từ cây ăn quả trồng trong vườn và lúa canh tác trên đất đai với sự giàu có không hề thua kém một vương quốc nào”

(Mô tả mới và thú vị về Vương quốc Lào, GF.Ma-ri-ni)

Qua đoạn trích trên thể hiện điều gì về Vương quốc Lào?

A. Kinh tế nông nghiệp phát triển.

B. Thương nghiệp là ngành chủ đạo.

C. Thủ công nghiệp là ngành chủ đạo.

D. Lào có quan hệ hòa hiếu với các láng giềng.

Câu 7. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau:

“Bạch Đằng một trận giao phong,

Hoằng Tháo lạc vía, Kiều công nộp đầu. (...)

Về Loa thành mới đăng quang,

Quan danh cải định, triều chương đặt bày.”

A. Khúc Thừa Dụ.

B. Ngô Quyền.

C. Đinh Bộ Lĩnh.

D. Lê Hoàn.

Câu 8. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, chọn kinh đô là

A. Cổ Loa.

B. Hoa Lư.

C. Thăng Long.

D. Tây Đô.

Câu 9. Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào?

A. Đinh Bộ Lĩnh rời đô về thành Đại La.

B. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại.

C. Đất nước lâm vào tình trạng phân tán, cát cứ.

D. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha.

Câu 10. Kế sách cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43).

B. khởi nghĩa Lý Bí (542 - 603).

C. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931).

D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê?

A. Buộc nhà Tống thần phục và thực hiện triều cống đối với Đại Cồ Việt.

B. Thể hiện ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt.

C. Quét sạch quân thù ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập.

D. Thể hiện khả năng bảo vệ độc lập của quân dân Đại Cồ Việt.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý thức độc lập, tự chủ của Ngô Quyền?

A. Lên ngôi vua, thực hiện thần phục nhà Tống.

B. Xưng là Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt.

C. Bãi bỏ chức tiết độ sứ, thiết lập một chính quyền mới.

D. Chủ động thiết lập quan hệ bang giao với nhà Nam Hán.

II. Tự luận (2,0 điểm):

Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê so với thời Ngô rồi rút ra nhận xét.

Thời Ngô

Thời Đinh – Tiền Lê

Kinh đô

Triều đình trung ương

Chính quyền địa phương

Đáp án đề thi

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-D

2-C

3-D

4-A

5-D

6-D

7-D

8-C

9-D

10-B

11-D

12-A

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm)

- Địa hình: Tây Á có núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.

+ Phía bắc có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni.

+ Phía nam là sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap. Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.

- Khí hậu: có khí hậu khô hạn. Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 - 250 mm. Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ vào tháng 7 lên tới 450C. Mùa đông khô và lạnh.

- Cảnh quan: phía tây bắc của khu vực có thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phát triển ở khu vực ven bờ Địa Trung Hải.

- Sông ngòi kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước. Hai sông lớn nhất khu vực là sông Tigrơ và sông Ơ-phrát.

- Khoáng sản: khoảng 1/2 lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung ở Tây Á.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-C

2-C

3-C

4-C

5-B

6-A

7-B

8-B

9-C

10-C

11-A

12-D

II. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm):

- Hoàn thành bảng so sánh (mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

Thời Ngô

Thời Đinh – Tiền Lê

Kinh đô

Cổ Loa (Hà Nội

Hoa Lư (Ninh Bình)

Triều đình trung ương

Dưới vua là các quan văn, quan võ

Dưới vua là các quan văn, quan võ và các cao tăng.

Chính quyền địa phương

Đất nước được chia thành các châu

Đất nước được chia thành các cấp: đạo/ lộ/ phủ/ châu => giáp => xã.

- Nhận xét (0,5 điểm):

+ Tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê đã được kiện toàn hơn cả ở trung ương và địa phương so với thời Ngô. Song nhìn chung tổ chức chính quyền thời Ngô, Đinh – Tiền Lê còn đơn giản, chưa đầy đủ.

+ Mặc dù vậy, việc xây dựng bộ máy chính quyền thời Ngô, Đinh – Tiền Lê đã khẳng định tính chất độc lập - tự chủ và đặt nền móng cho sự phát triển của đất nước trong giai đoạn sau.

Tài liệu vẫn còn, mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bon
    Bon

    chi tiết

    Thích Phản hồi 01/11/22
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm