Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 12 đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều năm học 2024 - 2025

Bộ đề thi học kì 1 Toán 7 sách Cánh diều năm học 2024 - 2025 bao gồm 12 đề thi học kì 1 Toán 7 được biên soạn bám sát nội dung học trong SGK Toán 7 Cánh diều. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề.

Lưu ý: Dưới đây là một số đề thi mẫu, mời các bạn tải về xem trọn bộ 12 đề thi và đáp án trong file tải. 

1. Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề 1

Câu 1: Kết quả của phép tính: {{\left( -5 \right)}^{6}}:{{\left( -5 \right)}^{2}}(5)6:(5)2

A. {{\left( -5 \right)}^{4}}A.(5)4B. {{\left( -5 \right)}^{3}}B.(5)3
C. {{\left( -5 \right)}^{2}}C.(5)2D. {{\left( -5 \right)}^{8}}D.(5)8

Câu 2: Số nào sau đây bằng \frac{3}{4}34?

A. \sqrt{\frac{{{\left( -9 \right)}^{2}}}{{{4}^{2}}}}A.(9)242B. \sqrt{\frac{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}{{{2}^{2}}}}B.12+2222
C. \sqrt{\frac{6}{{{2}^{2}}}:\frac{1}{{{2}^{3}}}}C.622:123D. \sqrt{\frac{9}{16}}D.916

Câu 3: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết x = -2 thì y = 8. Hỏi x = 3 thì y có giá trị bằng bao nhiêu?

A. -12B. 12
C. 24D. -24

Câu 4: Cho tam giác MNE có \widehat{M}={{65}^{0}},\widehat{E}=54M^=650,E^=54. Hỏi góc ngoài tại đỉnh N của tam giác MNE có số đo bằng bao nhiêu?

A. {{120}^{0}}A.1200B. {{61}^{0}}B.610
C. {{119}^{0}}C.1190D. {{74}^{0}}D.740

Câu 5: Nếu \frac{x}{5} = \frac{y}{7}x5=y7 và x – y = 4 thì:

A. x = 5; y = 7

B. x = 10, y = 14

C. x = - 10, y = -14

D. x = -9, y = - 21

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng d thì hai đường thẳng đó song song với nhau.

B. Nếu a\bot d,b\bot dad,bd thì a//ba//b

C. Nếu a\bot b,b\bot cab,bc thì a\bot cac

D. Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau. Nếu a vuông góc với đường thẳng c thì b cũng vuông góc với đường thẳng c.

Câu 7: Cho hình vẽ biết AE // BC. Số đo x, y là:

A. x = \,{35^ \circ },y = {70^ \circ }x=35,y=70B. x = \,{70^ \circ },y = {35^ \circ }x=70,y=35
C. x = \,{45^ \circ },y = {70^ \circ }x=45,y=70D. x = \,{70^ \circ },y = {45^ \circ }x=70,y=45

Câu 8: Kết quả của phép tính \dfrac{2}{3}.\dfrac{{ - 5}}{8}23.58 là:

A. - \dfrac{3}{{11}}311B. - \dfrac{7}{5}75C. \dfrac{5}{{12}}512D. - \dfrac{5}{{12}}512

Câu 9: Cho a{\rm{ }} + b-c \ne 0a+bc0\dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{4}a2=b3=c4 . Tính giá trị của H = \dfrac{{a + 2b + c}}{{a + b - c}}H=a+2b+ca+bc

A. H = \dfrac{3}{4}H=34B. H = \dfrac{4}{3}H=43C. H = 12D. H = \dfrac{1}{{12}}H=112

Câu 10: Cho hình vẽ sau

Biết \widehat {BAM} = {127^ \circ },\widehat {NMx} = {52^ \circ },\widehat {APQ} = {143^ \circ },AM \bot APBAM^=127,NMx^=52,APQ^=143,AMAP . Số đường thẳng song song với AB trong hình vẽ là

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a. 23\frac{1}{3}:\left( \frac{-5}{7} \right)-13\frac{1}{3}:\left( -\frac{5}{7} \right)a.2313:(57)1313:(57)
b. 25.\left( \frac{-1}{5} \right)+\frac{1}{5}-2.{{\left( -\frac{1}{2} \right)}^{2}}-\sqrt{\frac{1}{4}}b.25.(15)+152.(12)214
Bài 2 (2,0 điểm): Tìm x biết:

a. \frac{3}{4}-\frac{2}{5}x=\frac{29}{60}a.3425x=2960b. 6-\left| \frac{1}{2}-x \right|=\frac{2}{5}b.6|12x|=25

Bài 3: (1,5 điểm)

Tính diện tích của một hình chữ nhật biết các cạnh của nó tỉ lệ 3 : 5 và chiều dài hơn chiều rộng 18cm.

Bài 4: (1 điểm)

Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa có dạng một hình hộp chữ nhật, kích thước như hình vẽ bên dưới.

a) Hãy tính thể tích của hộp.

b) Tính diện tích bìa cứng dùng để làm hộp (bỏ qua mép dán).

Bài 5: (0,5 điểm)

Cho các số a,b,c thỏa mãn \frac{a}{{2020}} = \frac{b}{{2021}} = \frac{c}{{2022}}a2020=b2021=c2022. Chứng tỏ rằng: 4\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right) = {\left( {c - a} \right)^2}.4(ab)(bc)=(ca)2.

Đáp án đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều số 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. ACâu 2. DCâu 3. ACâu 4. CCâu 5. D
Câu 6. CCâu 7. ACâu 8. DCâu 9. CCâu 10. A

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1

a. 23\frac{1}{3}:\left( \frac{-5}{7} \right)-13\frac{1}{3}:\left( -\frac{5}{7} \right)2313:(57)1313:(57)

\begin{align}

& =\left( 23\frac{1}{3}-13\frac{1}{3} \right):\left( \frac{-5}{7} \right) \\

& =\left( \frac{70}{3}-\frac{40}{3} \right).\frac{-7}{5} \\

& =10.\frac{-7}{5}=-14 \\

\end{align}(1)=(23131313):(57)(2)=(703403).75(3)=10.75=14

b. 25.\left( \frac{-1}{5} \right)+\frac{1}{5}-2.{{\left( -\frac{1}{2} \right)}^{2}}-\sqrt{\frac{1}{4}}25.(15)+152.(12)214

\begin{align}

& =\frac{-25}{5}+\frac{1}{5}-2.\frac{1}{4}-\frac{1}{2} \\

& =\frac{-24}{5}-\frac{1}{2}-\frac{1}{2}=\frac{-24}{5}-1 \\

& =\frac{-24-5}{5}=\frac{-29}{5} \\

\end{align}(4)=255+152.1412(5)=2451212=2451(6)=2455=295

Bài 2

a. \frac{3}{4}-\frac{2}{5}x=\frac{29}{60}3425x=2960

\begin{align}

& \frac{-2}{5}x=\frac{29}{60}-\frac{3}{4} \\

& \frac{-2}{5}x=-\frac{4}{15} \\

& x=-\frac{4}{15}:\frac{-2}{5} \\

& x=-\frac{4}{15}.\frac{5}{-2}=\frac{2}{3} \\

\end{align}(7)25x=296034(8)25x=415(9)x=415:25(10)x=415.52=23

Vậy x=\frac{2}{3}x=23

b. 6-\left| \frac{1}{2}-x \right|=\frac{2}{5}6|12x|=25

\begin{align}

& \left| \frac{1}{2}-x \right|=6-\frac{2}{5} \\

& \left| \frac{1}{2}-x \right|=\frac{28}{5} \\

\end{align}(11)|12x|=625(12)|12x|=285

Trường hợp 1: \frac{1}{2}-x=\frac{28}{5}\Rightarrow x=\frac{1}{2}-\frac{28}{5}=\frac{-51}{10}12x=285x=12285=5110

Trường hợp 2: \frac{1}{2}-x=-\frac{28}{5}\Rightarrow x=\frac{1}{2}+\frac{28}{5}=\frac{61}{10}12x=285x=12+285=6110

Vậy x=\frac{-51}{10}x=5110 hoặc x=\frac{61}{10}x=6110

Bài 3

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là y (cm)

Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có tỉ lệ 3 : 5 nên ta có:

\frac{x}{3}=\frac{y}{5}x3=y5 (1)

Chiều dài hơn chiều rộng 18cm nên ta có:

y-x=18yx=18 (2)

Từ (1) và (2) và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\begin{align}

& \frac{x}{3}=\frac{y}{5}=\frac{y-x}{5-3}=\frac{18}{2}=9 \\

& \Rightarrow \frac{x}{3}=9\Rightarrow x=9.3=27cm \\

& \Rightarrow \frac{y}{5}=9\Rightarrow y=9.5=45cm \\

\end{align}(13)x3=y5=yx53=182=9(14)x3=9x=9.3=27cm(15)y5=9y=9.5=45cm

Diện tích hình chữ nhật là: 27 . 45 = 1215 c{{m}^{2}}cm2

Vậy diện tích hình chữ nhật là: 1215

Bài 4

Cách giải:

a) Thể tích của hộp là: 22.11.9 = 2178\,\left( {c{m^3}} \right)22.11.9=2178(cm3)

b) Diện tích bìa cứng dùng để là hộp bao gồm diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hộp.

Diện tích xung quanh của hộp là: {S_{xq}} = 2.\left( {22 + 11} \right).9 = 594\,\left( {c{m^2}} \right)Sxq=2.(22+11).9=594(cm2)

Diện tích hai đáy của hộp là: S = 2.22.11 = 484\,\left( {c{m^2}} \right)S=2.22.11=484(cm2)

Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp là: {S_{xq}} + S = 594 + 484 = 1078\,\left( {c{m^2}} \right)Sxq+S=594+484=1078(cm2)

Bài 5

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\frac{a}{{2020}} = \frac{b}{{2021}} = \frac{c}{{2022}} = \frac{{a - b}}{{2020 - 2021}} = \frac{{b - c}}{{2021 - 2022}} = \frac{{c - a}}{{2022 - 2020}}a2020=b2021=c2022=ab20202021=bc20212022=ca20222020

Suy ra \frac{{a - b}}{{ - 1}} = \frac{{b - c}}{{ - 1}} = \frac{{c - a}}{2}ab1=bc1=ca2 hay c - a =  - 2\left( {a - b} \right) =  - 2\left( {b - c} \right)ca=2(ab)=2(bc)

Do đó, \left( {c - a} \right).\left( {c - a} \right) = \left[ { - 2\left( {a - b} \right)} \right].\left[ { - 2\left( {b - c} \right)} \right](ca).(ca)=[2(ab)].[2(bc)]

Suy ra {\left( {c - a} \right)^2} = 4\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right) (đpcm)(ca)2=4(ab)(bc)(đpcm)

2. Đề thi Toán 7 học kì 1 Cánh diều số 2

Chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời em cho là đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

Câu 2: Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x và khi thì . Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x?

A. k = \frac{1}{3}13

B. k = 48

C. k = 3

D. k = 8

Câu 3: Cho biết số = 3,141592653… .Kết quả làm tròn sốvới độ chính xác 0,005 là:

A. 3,142

B. 3,14

C. 3,141

D. 3,15

Câu 4: Một chiếc lều trại có dạng hình lăng trụ đứng tam giác có các kích thước như hình vẽ.

Thể tích của chiếc lều trại đó là:

A. 21m3

B. 7m3

C. 42m3

D. 14m3

Câu 5: Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

A. a⊥b

B. a cắt b

C. a//b

D. a trùng với b

II/ TỰ LUẬN (7,5 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x, biết:

Bài 3: (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C tham gia lao động trồng cây. Biết rằng số cây của lớp 7A; 7B; 7C trồng được lần lượt tỉ lệ với 6; 4; 5 và tổng số cây của hai lớp 7A; 7B trồng được nhiều hơn số cây của lớp 7C là 40 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được.

Bài 4: (2,5điểm)

Bài 5: (0,5 điểm) Tìm x, biết:

Đáp án đề thi cuối kì 1 Toán 7 Cánh diều số 2

I/ TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

B

C

B

A

C

Mời các bạn xem tiếp đáp án tự luận trong file tải

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hue Chu
    Hue Chu

    ko có bài tỉ lệ thuận ạ

    Thích Phản hồi 10:40 07/01
    • Bé Heo
      Bé Heo

      đề hay đấy

      Thích Phản hồi 01/11/22
      🖼️

      Gợi ý cho bạn

      Xem thêm
      🖼️

      Đề thi học kì 1 lớp 7

      Xem thêm
      Chia sẻ
      Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
      Mã QR Code
      Đóng