Đề thi cuối học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề 2

VnDoc giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 sách Kết nối tri thức - Đề 2 có đầy đủ đáp án cho các bạn tham khảo. Đề thi Toán 7 học kì 1 năm 2023 được biên soạn bám sát nội dung học trong SGK Kết nối tri thức. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề 1

1. Đề thi Toán 7 học kì 1 Kết nối tri thức

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với:

A. a = 0, b ≠ 0;

B. a, b ∈ ℤ; b ≠ 0;

C. a, b ∈ ℕ;

D. a ∈ ℕ; ; b ≠ 0.

Câu 2: Trong các số sau, số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

A. 10

B. \frac{{15}}{3}

C. \frac{{ - 25}}{2}

D. \frac{8}{3}

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Số \frac{2}{7} là một số vô tỉ

B. Số -2 là một số nguyên âm

C. Số 19 là một số tự nhiên

D. \sqrt 2 là một số vô tỉ

Câu 4. Căn bậc hai số học của số a không âm là:

A. √ a ;

B. − √ a ;

C. √ a và − √ a

D. Không có đáp án.

Câu 5. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. 1,516 < 1,(516);

B. 1,516 = 1,(516);

C. 1,516 > 1,(516);

D. 1,516 ≈ 1,(516).

Câu 6: Tính số đo của góc x trong hình vẽ dưới đây:

A. x = {85^0}

B. x = {110^0}

C. x = {115^0}

D. x = {95^0}

Câu 7: Cho \Delta ABC = \Delta DEF. Biết \angle A = {33^0}. Khi đó:

A. \angle D = {33^0}

B. \angle D = {42^0}

C. \angle E = {32^0}

D. \angle D = {66^0}

Câu 8: Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:

Toán 7

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 9: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng …

A. song song với đoạn thẳng AB.

B. vuông góc với đoạn thẳng AB.

C. đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB.

D. vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của nó.

Câu 10. Điền vào chỗ chấm:

Đường thẳng … một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.

A. vuông góc với, một điểm;

B. cắt, một điểm;

C. cắt, trung điểm;

D. vuông góc với, trung điểm.

Câu 11. Dãy dữ liệu về cân nặng (đơn vị: kilôgam) của 7 học sinh lớp 7A: 25; 30; 32; 28; 29; 31; 27 thuộc loại dữ liệu nào?

A. Dữ liệu không là số;

B. Dữ liệu định tính;

C. Dữ liệu định lượng;

D. Dữ liệu kilôgam.

Câu 12. Thầy giáo muốn điều tra môn thể thao yêu thích của học sinh khối lớp 7 (gồm ba lớp 7A, 7B, 7C). Cách điều tra nào sau đây đảm bảo được tính đại diện?

A. Lấy ý kiến của các bạn nam;

B. Lấy ý kiến của các bạn nữ;

C. Lấy ý kiến của các bạn lớp 7A;

D. Lấy ý kiến ngẫu nhiên của các bạn trong cả ba lớp 7A, 7B, 7C.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (2,0 điểm)

1. Thực hiện phép tính:

a. 12-{{3}^{0}}:\frac{1}{3}+{{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{2}}b. 7\frac{1}{2}+\left( 2\frac{1}{3}+3\frac{1}{2} \right):\left( \frac{-23}{6}+3\frac{1}{7} \right)

2. Tìm x, biết:

a. \frac{x}{12}-\frac{5}{6}=\frac{1}{6}

b. \frac{2}{3}-1\frac{4}{5}x=\frac{-3}{5}

Bài 2. (3,0 điểm)

Cho tam giác ABC vuông tại A có B = 60°. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho \widehat {CAM} = {30^o}. Chứng minh rằng:

a) Tam giác CAM cân tại M;

b) Tam giác BAM là tam giác đều;

c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Bài 4. (1,0 điểm) Một nghiên cứu đã đưa ra tỉ lệ học sinh cấp THCS nghiện điện thoại di động trong những năm gần đây như biểu đồ sau:

a) Trục đứng biểu diễn đại lượng gì? Dữ liệu về đại lượng này thuộc loại nào?

b) Năm 2021, một trường THCS có 600 học sinh. Hãy ước lượng số học sinh nghiện điện thoại di động của trường THCS đó.

Bài 5. (1,0 điểm) Giá niêm yết của một chiếc điện thoại tại một cửa hàng vào tháng 10 là 12 000 000 đồng. Cứ sau một tháng thì giá của điện thoại lại giảm 5% so với giá bán niêm yết ở tháng trước. Sau hai tháng, cửa hàng bán chiếc điện thoại đó vẫn nhận được lãi 830 000 đồng so với giá nhập về. Hỏi giá nhập về của chiếc điện thoại này là bao nhiêu?

2. Đáp án đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

D

A

A

A

D

A

A

D

C

C

D

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Hướng dẫn giải phần tự luận

Bài 1.

Câu 1:

a,12-{{3}^{0}}:\frac{1}{3}+{{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{2}}=12-1.3+\frac{1}{4}=9+\frac{1}{4}=\frac{37}{4}

b,7\frac{1}{2}+\left( 2\frac{1}{3}+3\frac{1}{2} \right):\left( \frac{-23}{6}+3\frac{1}{7} \right)=\frac{15}{2}+\left( \frac{7}{3}+\frac{7}{2} \right):\left( \frac{-23}{6}+\frac{22}{7} \right)=\frac{15}{2}+\frac{35}{6}:\frac{-29}{42}=\frac{15}{2}-\frac{245}{29}=\frac{-55}{58}

Câu 2:

a,\frac{x}{12}-\frac{5}{6}=\frac{1}{6}\Rightarrow \frac{x}{12}=\frac{1}{6}+\frac{5}{6}\Rightarrow \frac{x}{12}=1\Rightarrow x=12

Vậy x = 12

\begin{align}& c,\frac{2}{3}-1\frac{4}{5}x=\frac{-3}{5} \\& \Rightarrow \frac{2}{3}-\frac{9}{5}x=\frac{-3}{5} \\& \Rightarrow \frac{9}{5}x=\frac{2}{3}+\frac{3}{5} \\& \Rightarrow \frac{9}{5}x=\frac{19}{15}\Rightarrow x=\frac{19}{27} \\\end{align}

Vậy x=\frac{19}{27}

Bài 2.

Bài 4.39

a) Xét tam giác ABC có:

\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\\ =  > {90^o} + {60^o} + \widehat C = {180^o}\\ =  > \widehat C = {30^o}\end{array}

Xét tam giác CAM có \widehat A = \widehat C = {30^o}

=>Tam giác CAM cân tại M.

b) Xét tam giác ABM có:

\begin{array}{l}\widehat C + \widehat {CMA} + \widehat {CAM} = {180^o}\\ =  > {30^o} + \widehat {CMA} + {30^o} = {180^o}\\ =  > \widehat {CMA} = {120^o}\\ =  > \widehat {BMA} = {180^o} - \widehat {CMA} = {180^o} - {120^o} = {60^o}\end{array}

Xét tam giác ABM có:

\begin{array}{l}\widehat B + \widehat {BMA} + \widehat {BAM} = {180^o}\\ =  > {60^o} + {60^o} + \widehat {BAM} = {180^o}\\ =  > \widehat {BAM} = {60^o}\end{array}

Do\widehat {BAM} = \widehat {BMA} = \widehat {ABM} = {60^o} nên tam giác ABM đều.

c) Do tam giác CAM cân tại M nên MA = MC (1).

Do tam giác BAM là tam giác đều MA = MB (2).

Từ (1) và (2) ta có MB = MC.

Mà M nằm giữa B và C nên M là trung điểm của BC.

Vậy M là trung điểm của BC.

Bài 3.

a) Trục đứng biểu diễn tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di dộng. Dữ liệu này là dữ liệu số.

b) Quan sát biểu đồ ta thấy, tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di dộng năm 2021 là 15%

Số học sinh của trường THCS đó nghiện điện thoại di dộng khoảng:

600 . 15% = 600 . 15/100 = 90 (học sinh).

Bài 4.

Giá bán của chiếc điện thoại ở tháng 11 là:

12 000 000 . (100% – 5%) = 11 400 000 (đồng).

Giá bán của chiếc điện thoại ở tháng 12 là:

11 400 000 . (100% – 5%) = 10 830 000 (đồng).

Sau hai tháng, cửa hàng vẫn lãi 830 000 đồng so với giá nhập về nên giá nhập về là:

10 830 000 – 830 000 = 10 000 000 (đồng).

Vậy giá nhập về của chiếc điện thoại này là 10 000 000 đồng.

..............................

Để chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 7 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các em học sinh cần thực hành luyện đề đề làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau và nắm được cấu trúc đề thi. VnDoc giới thiệu tới các bạn chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề, cũng là nguồn tài liệu để các em học sinh ôn luyện trước kì thi. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Đánh giá bài viết
4 1.986
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm