Đề thi học kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề 2
Đề kiểm tra Văn 7 Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề thi Ngữ văn lớp 7 học kì 1 sách Chân trời sáng tạo Đề 2 có đáp án được để dưới dạng file word và pdf, là tài liệu hay cho các thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Đây cũng là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới. Dưới đây là nội dung chi tiết đề thi, mời thầy cô và các em cùng tham khảo nhé.
Đề thi học kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo
Phần I: ĐỌC – HIỂU (6 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Mồ côi
Con chim non rũ cánh Đi tìm tổ bơ vơ Quanh nẻo rừng hiu quạnh Lướt mướt dưới dòng mưa. Con chim non chiu chít Lá động khóc tràn trề Chao ôi buồn da diết Chim ơi biết đâu về. Gió lùa mưa rơi rơi Trên nẻo đường sương lạnh Đi về đâu em ơi Phơi thân tần cô quạnh! | Em sưởi trong bàn tay Cho lòng băng giá ấm Lìa cành lá bay bay Như mảnh đời u thảm! Con chim non không tổ Trẻ mồ côi không nhà Hai đứa cùng đau khổ Cùng vất vưởng bê tha Rồi ngày kia rã cánh Rụi chết bên đường đi… Thờ ơ con mắt lạnh Nhìn chúng: “Có hề chi!” Huế, tháng 10-1937 |
Nguồn: Tố Hữu, Từ ấy, NXB Văn học, 1959
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ bốn chữ
B. Thể thơ bảy chữ
C. Thể thơ năm chữ
D. Thể thơ lục bát
Câu 2. Đối tượng biểu cảm của bài thơ là gì?
A. Con chim non mồ côi
B. Em bé mồ côi
C. Con chim non và em bé
D. Tất cả trẻ em mồ côi
Câu 3. Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chung của bài thơ Mồ côi?
A. Giọng điệu thiết tha trìu mến
B. Giọng điệu nghiêm trang, chừng mực
C. Giọng điệu vui đùa, dí dỏm
D. Giọng điệu buồn thương, phiền muộn
Câu 4. Từ mồ côi có nghĩa là gì?
A. Là bị mất cha và/hoặc mất mẹ từ khi còn bé dại
B. Là trẻ em sống trong các làng trẻ SOS, các trung tâm bảo trợ xã hội
C. Là trẻ em trong độ tuổi đi học nhưng không được đến trường học tập
D. Là trẻ em phải làm việc kiếm sống từ khi chưa đủ tuổi lao động
Câu 5. Khổ thơ sau đây sử dụng cách gieo vần như thế nào?
Con chim non không tổ
Trẻ mồ côi không nhà
Hai đứa cùng đau khổ
Cùng vất vưởng bế tha
A. Vần chân
B. Vần lưng
C. Vần hỗn hợp
D. Vần liền
Câu 6. Từ ngữ nào sau đây là ngôn ngữ vùng miền?
A. Con chim non
B. Buồn da diết
C. Trẻ mồ côi
D. Có hề chi
Câu 7. Em bé mồ côi đã làm gì khi gặp chú chim non đáng thương?
A. Đi tìm mẹ cho chim non
B. Đặt chim non về tổ của mình
C. Mang chim non về nuôi
D. Sưởi ấm cho chim trong tay mình
Câu 8. Hoàn cảnh của em bé mồ côi và chú chim non có gì giống nhau?
A. Cùng không nhà, không tổ
B. Cùng vất vưởng, bê tha
C. Cùng đói ăn, rách mặc
D. A và B là phương án đúng
Câu 9. Sau khi đọc bài thơ, em có nhận xét gì về tâm hồn, tình cảm của tác giả?
Câu 10. Em hãy viết khoảng 3 - 5 dòng nêu suy nghĩ của mình về vai trò của sự sẻ chia trong cuộc sống.
Phần II: TẬP LÀM VĂN (4 điểm)
Viết bài văn phân tích đặc điểm một nhân vật văn học mà em yêu thích.
Đáp án đề thi học kì 1 Văn 7 CTST
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | C | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | D | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | D | 0,5 | |
7 | D | 0,5 | |
8 | D | 0,5 | |
9 | Bài thơ cho thấy nhà thơ Tố Hữu có một tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, giàu lòng yêu thương. Chỉ bắt gặp hình ảnh con chim non lạc mẹ, một em bé mồ côi bên đường cũng đủ để nhà thơ bồi hồi thương cảm, thấy buồn da diết và không thôi tự hỏi Đi về đâu em ơi. Tâm hồn, tình cảm ấy được bộc lộ trong bài thơ, gợi sự xót xa, đồng cảm nơi người đọc và từ đó, bồi dưỡng tình yêu thương cho bản thân. | 1,0 | |
10 | - Những mảnh đời khó khăn khi được sẻ chia, giúp đỡ sẽ trở nên tốt đẹp hơn, giúp con người thêm sức mạnh để vượt qua những thử thách, những nghịch cảnh của cuộc đời - Việc chúng ta sẻ chia với người khác sẽ khiến cho người đó cảm thấy thoải mái, tốt hơn, những năng lượng tiêu cực cũng từ đó mà giảm bớt - Mỗi người biết chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ người khác sẽ góp phần làm cho xã hội này giàu tình cảm hơn, phát triển văn mình hơn - Khi ta đồng cảm và chia sẻ tức biết sống vì người khác cũng là lúc mình nhận được niềm vui; ta cảm thấy cuộc đời này thật tuyệt vời | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân về đặc điểm một nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc. | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: | ||
| - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Giới thiệu nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc - Phân tích đặc điểm của nhân vật văn học (ngoại hình, tính cách, hành động,…). - Đưa ra lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ đặc điểm của nhân vật. - Khẳng định lại ý kiến nhận xết về nhân vật văn học, nêu cảm nghĩ về nhân vật. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lí lẽ, dẫn chừng phù hợp. | 0,5 |
Tham khảo bài văn mẫu tại đây: Top 17 bài Phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học Ngắn gọn