Đề thi cuối học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề 1
Đề thi học kì 1 môn Toán 7 - Đề số 1 (sách Kết nối tri thức) đã được biên soạn chi tiết, bám sát toàn bộ nội dung chương trình học trong Sách giáo khoa.
Đề thi đi kèm đáp án đầy đủ, là tài liệu ôn tập cực kỳ hiệu quả giúp học sinh củng cố kiến thức trước kỳ thi. Đồng thời, đây cũng là nguồn tư liệu tham khảo để quý thầy cô xây dựng đề kiểm tra và luyện tập chuyên sâu cho học sinh. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo chi tiết ngay dưới đây.
Mời Tải về để xem trọn bộ.
1. Đề thi Toán 7 học kì 1 Kết nối tri thức
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
B. Số 0 là số hữu tỉ dương;
C.Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
D. Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
Câu 2. Trong các số sau, số nào biểu diễn số đối của số hữu tỉ –0,5?
A. 1/2;
B. −1/2;
C. 2;
D. –2.
Câu 3. Số
\(-\frac{1}{3}\) là số:
A. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
B. Số thập phân hữu hạn;
C. Số thập phân vô hạn tuần hoàn;
D. Số vô tỉ.
........
Câu 12. Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C cho bởi bảng thống kê sau:

Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ của lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:

Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;
B. Dữ liệu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;
C. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông và bóng đá được thống kê chưa đủ đại diện cho khả năng chơi thể thao của các bạn lớp 7C;
D. Lớp 7C có 35 học sinh.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm )
Thực hiện phép tính:
a)
\(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\)
b)
\(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)
c)
\(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)
d)
\(\sqrt {144} + \sqrt {49} - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}}\)
.......
Bài 5: (0,5 điểm)
Tìm số thực x, biết:
\(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\).