13 đề thi Toán 7 học kì 1 Kết nối tri thức năm học 2024 - 2025
Đề thi cuối kì 1 Toán 7 KNTT năm học 2024 - 2025
Mời thầy cô và các bạn tham khảo Bộ 13 đề thi học kì 1 Toán 7 sách Kết nối tri thức năm học 2024 - 2025 do VnDoc đăng tải sau đây. Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Toán 7 có đầy đủ đáp án cho từng đề, đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Lưu ý: Dưới đây là trích dẫn một số đề thi trong bộ đề. Toàn bộ 13 đề và đáp án có trong file tải về. Mời các bạn tải về xem trọn bộ tài liệu
1. Đề thi Toán 7 học kì 1 Kết nối tri thức - Đề 1
Đề thi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
B. Số 0 là số hữu tỉ dương;
C.Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
D. Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
Câu 2. Trong các số sau, số nào biểu diễn số đối của số hữu tỉ –0,5?
A. 1/2;
B. −1/2;
C. 2;
D. –2.
Câu 3. Số \(-\frac{1}{3}\) là số:
A. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
B. Số thập phân hữu hạn;
C. Số thập phân vô hạn tuần hoàn;
D. Số vô tỉ.
Câu 4. \(\sqrt{64}\) bằng:
A. ± 8;
B. –8;
C. 8;
D. 64.
Câu 5. Nếu |x| = 2 thì:
A. x = 2;
B. x = –2;
C. x = 2 hoặc x = –2;
D. Không có giá trị nào của x thỏa mãn.
Câu 6. Quan sát hình vẽ.
Có tất cả bao nhiêu góc kề bù với \(\hat{NGC}\)?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào không phải định lí?
A. Nếu hai góc bằng nhau thì chúng đối đỉnh;
B. Nếu hai góc kề bù thì tổng số đo của chúng bằng 180°;
C. Nếu hai góc bù nhau thì tổng số đo của chúng bằng 180°;
D. Nếu hai góc đối đỉnh thì chúng bằng nhau.
Câu 8. Tổng số đo ba góc của một tam giác là
A. 45°;
B. 60°;
C. 90°;
D. 180°.
Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau;
B. Hai tam giác bằng nhau thì có các góc tương ứng bằng nhau;
C. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
D. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau và có các góc bằng nhau.
Câu 10. Cho các hình vẽ sau:
Hình vẽ nào minh họa đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
A. Hình 1;
B. Hình 2;
C. Hình 3;
D. Hình 4.
Câu 11. Thân nhiệt (°C) của bạn An trong cùng khung giờ 7h sáng các ngày trong tuần được ghi lại trong bảng sau:
Bạn An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào?
A. Xem tivi;
B. Lập bảng hỏi;
C. Ghi chép số liệu thống kê hằng ngày;
D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách, báo, web.
Câu 12. Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C cho bởi bảng thống kê sau:
Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ của lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;
B. Dữ liệu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;
C. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông và bóng đá được thống kê chưa đủ đại diện cho khả năng chơi thể thao của các bạn lớp 7C;
D. Lớp 7C có 35 học sinh.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm )
Thực hiện phép tính:
a) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\)
b) \(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)
c) \(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)
d) \(\sqrt {144} + \sqrt {49} - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}}\)
Bài 2: (2,0 điểm)
Tìm x, biết:
a) \(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)
b) \({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\)
c) \(5.\sqrt x - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}} = 0\)
d) \(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)
Bài 3: (1,0 điểm)
Tính số đo của góc x trong hình vẽ dưới đây:
Bài 4: (1,5 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A có \(\widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ\). Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh rằng:
a) \(\Delta BAM = \Delta CAN\);
b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.
Bài 5: (0,5 điểm)
Tìm số thực x, biết: \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\).
Đáp án
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | A | C | C | C | B | A | D | A | C | C | C |
Phần II. Tự luận:
Bài 1
a) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\)
\(\begin{array}{l} = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right)} \right].\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( {\dfrac{{ - 4}}{4} + \dfrac{3}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = 0.\dfrac{{11}}{5} = 0\end{array}\)
b)\(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {{3^3}} \right)}^{10}}.{{\left( {{2^4}} \right)}^{25}}}}{{{{\left( {2.3} \right)}^{30}}.{{\left( {{2^5}} \right)}^{15}}}} = \dfrac{{{3^{3.10}}{{.2}^{4.25}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{5.15}}}}\\ = \dfrac{{{3^{30}}{{.2}^{100}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{75}}}} = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{30 + 75}}}}\\ = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{105}}}} = \dfrac{1}{{{2^5}}} = \dfrac{1}{{32}}\end{array}\)
c) \(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)
\(\begin{array}{l} = \left| {\dfrac{6}{{10}} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^{5 - 4}}\\ = \left| {\dfrac{5}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^1}\\ = \dfrac{5}{{10}} - \dfrac{{12}}{{10}} + \dfrac{3}{{10}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{10}} = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)
d) \(\sqrt {144} + \sqrt {49} - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}}\)
\(\begin{array}{l} = 12 + 7 - 10.\dfrac{2}{5}\\ = 19 - 4\\ = 15\end{array}\)
Bài 2
a) \(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{4}{5} + x = \dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{3}{2} - \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{4}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = 2 - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{{10}}{5} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{6}{5}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{6}{5}\)
b) \({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\)
\({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^2}\)
Trường hợp 1: \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{2}{3}\end{array}\) | Trường hợp 2: \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} = - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = 0\end{array}\) |
Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{2}{3};0} \right\}\)
c) \(5.\sqrt x - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}} = 0\)
\(\begin{array}{l}5.\sqrt x - \dfrac{1}{5} = 0\\5.\sqrt x = \dfrac{1}{5}\\\sqrt x = \dfrac{1}{5}:5 = \dfrac{1}{5}.\dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{25}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\sqrt x = \sqrt {{{\left( {\dfrac{1}{{25}}} \right)}^2}} \\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{{625}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{{625}}\)
d) \(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)
\(\left| {\dfrac{3}{{10}} - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)
Trường hợp 1: \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{9}{{30}} - \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{30}}\end{array}\) Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{ - 1}}{{30}};\dfrac{{19}}{{30}}} \right\}\) | Trường hợp 2: \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{{ - 1}}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)\\x = \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{19}}{{30}}\end{array}\) |
Bài 3:
Xét \(\Delta ABC có: \angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {50^0} + x + {35^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x + {85^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x = {180^0} - {85^0}\\ \Rightarrow x = {95^0}\end{array}\)
Vậy \(x = {95^0}\)
Bài 4
a) Xét 2 tam giác vuông BAM và CAN có:
AB=AC (Do tam giác ABC cân tại A)
\(\widehat B = \widehat C\) (Do tam giác ABC cân tại A)
\(=>\Delta BAM = \Delta CAN(g.c.g)\)
b)
Xét tam giác ABC cân tại A, có \(\widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ\)có:
\(\widehat B = \widehat C = \frac{{{{180}^o} - {{120}^o}}}{2} = {30^o}\).
Xét tam giác ABM vuông tại A có:
\(\begin{array}{l}\widehat B + \widehat {BAM} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow {30^o} + {90^o} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMB} = {60^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMC} = {180^o} - \widehat {AMB} = {180^o} - {60^o} = {120^o}\end{array}\)
Xét tam giác MAC có:
\(\begin{array}{l}\widehat {AMC} + \widehat {MAC} + \widehat C = {180^o}\\ \Rightarrow {120^o} + \widehat {MAC} + {30^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {MAC} = {30^o} = \widehat C\end{array}\)
\(\Rightarrow\)Tam giác AMC cân tại M.
Vì \(\Delta BAM = \Delta CAN=>BM=CN => BN=MC\)
Xét 2 tam giác ANB và AMC có:
AB=AC
\(AN = AM(do \Delta BAM = \Delta CAN)\)
BN=MC
\(=>\Delta ANB = \Delta AMC(c.c.c)\)
Mà tam giác AMC cân tại M.
=> Tam giác ANB cân tại N.
Bài 5
Do \(\left| x \right| \ge 0;\left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực x nên \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực x.
Do đó, \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\) khi \(\left| x \right| = 0\) và \(\left| {x + 2} \right| = 0\).
Suy ra x đồng thời bằng 0 và bằng - 2 (vô lí).
Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
2. Đề thi Toán 7 học kì 1 Kết nối tri thức - Đề 2
Đề thi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với:
A. a = 0, b ≠ 0;
B. a, b ∈ ℤ; b ≠ 0;
C. a, b ∈ ℕ;
D. a ∈ ℕ; ; b ≠ 0.
Câu 2: Trong các số sau, số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. 10 | B. \(\frac{{15}}{3}\) |
C. \(\frac{{ - 25}}{2}\) | D. \(\frac{8}{3}\) |
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Số \(\frac{2}{7}\) là một số vô tỉ | B. Số -2 là một số nguyên âm |
C. Số 19 là một số tự nhiên | D. \(\sqrt 2\) là một số vô tỉ |
Câu 4. Căn bậc hai số học của số a không âm là:
A. √ a ;
B. − √ a ;
C. √ a và − √ a
D. Không có đáp án.
Câu 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. 1,516 < 1,(516);
B. 1,516 = 1,(516);
C. 1,516 > 1,(516);
D. 1,516 ≈ 1,(516).
Câu 6: Tính số đo của góc x trong hình vẽ dưới đây:
A. x = \({85^0}\)
B. x = \({110^0}\)
C. x = \({115^0}\)
D. x = \({95^0}\)
Câu 7: Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF\). Biết \(\angle A = {33^0}\). Khi đó:
A. \(\angle D = {33^0}\)
B. \(\angle D = {42^0}\)
C. \(\angle E = {32^0}\)
D. \(\angle D = {66^0}\)
Câu 8: Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 9: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng …
A. song song với đoạn thẳng AB.
B. vuông góc với đoạn thẳng AB.
C. đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB.
D. vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của nó.
Câu 10. Điền vào chỗ chấm:
Đường thẳng … một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
A. vuông góc với, một điểm;
B. cắt, một điểm;
C. cắt, trung điểm;
D. vuông góc với, trung điểm.
Câu 11. Dãy dữ liệu về cân nặng (đơn vị: kilôgam) của 7 học sinh lớp 7A: 25; 30; 32; 28; 29; 31; 27 thuộc loại dữ liệu nào?
A. Dữ liệu không là số;
B. Dữ liệu định tính;
C. Dữ liệu định lượng;
D. Dữ liệu kilôgam.
Câu 12. Thầy giáo muốn điều tra môn thể thao yêu thích của học sinh khối lớp 7 (gồm ba lớp 7A, 7B, 7C). Cách điều tra nào sau đây đảm bảo được tính đại diện?
A. Lấy ý kiến của các bạn nam;
B. Lấy ý kiến của các bạn nữ;
C. Lấy ý kiến của các bạn lớp 7A;
D. Lấy ý kiến ngẫu nhiên của các bạn trong cả ba lớp 7A, 7B, 7C.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm)
1. Thực hiện phép tính:
\(a. 12-{{3}^{0}}:\frac{1}{3}+{{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{2}}\) | \(b. 7\frac{1}{2}+\left( 2\frac{1}{3}+3\frac{1}{2} \right):\left( \frac{-23}{6}+3\frac{1}{7} \right)\) |
2. Tìm x, biết:
\(a. \frac{x}{12}-\frac{5}{6}=\frac{1}{6}\)
b. \(\frac{2}{3}-1\frac{4}{5}x=\frac{-3}{5}\)
Bài 2. (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A có B = 60°. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho \(\widehat {CAM} = {30^o}\). Chứng minh rằng:
a) Tam giác CAM cân tại M;
b) Tam giác BAM là tam giác đều;
c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Bài 4. (1,0 điểm) Một nghiên cứu đã đưa ra tỉ lệ học sinh cấp THCS nghiện điện thoại di động trong những năm gần đây như biểu đồ sau:
a) Trục đứng biểu diễn đại lượng gì? Dữ liệu về đại lượng này thuộc loại nào?
b) Năm 2021, một trường THCS có 600 học sinh. Hãy ước lượng số học sinh nghiện điện thoại di động của trường THCS đó.
Bài 5. (1,0 điểm) Giá niêm yết của một chiếc điện thoại tại một cửa hàng vào tháng 10 là 12 000 000 đồng. Cứ sau một tháng thì giá của điện thoại lại giảm 5% so với giá bán niêm yết ở tháng trước. Sau hai tháng, cửa hàng bán chiếc điện thoại đó vẫn nhận được lãi 830 000 đồng so với giá nhập về. Hỏi giá nhập về của chiếc điện thoại này là bao nhiêu?
Đáp án
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | D | A | A | A | D | A | A | D | C | C | D |
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Hướng dẫn giải phần tự luận
Bài 1.
Câu 1:
\(a,12-{{3}^{0}}:\frac{1}{3}+{{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{2}}=12-1.3+\frac{1}{4}=9+\frac{1}{4}=\frac{37}{4}\)
\(b,7\frac{1}{2}+\left( 2\frac{1}{3}+3\frac{1}{2} \right):\left( \frac{-23}{6}+3\frac{1}{7} \right)=\frac{15}{2}+\left( \frac{7}{3}+\frac{7}{2} \right):\left( \frac{-23}{6}+\frac{22}{7} \right)=\frac{15}{2}+\frac{35}{6}:\frac{-29}{42}=\frac{15}{2}-\frac{245}{29}=\frac{-55}{58}\)
Câu 2:
\(a,\frac{x}{12}-\frac{5}{6}=\frac{1}{6}\Rightarrow \frac{x}{12}=\frac{1}{6}+\frac{5}{6}\Rightarrow \frac{x}{12}=1\Rightarrow x=12\)
Vậy x = 12
\(\begin{align} & c,\frac{2}{3}-1\frac{4}{5}x=\frac{-3}{5} \\ & \Rightarrow \frac{2}{3}-\frac{9}{5}x=\frac{-3}{5} \\ & \Rightarrow \frac{9}{5}x=\frac{2}{3}+\frac{3}{5} \\ & \Rightarrow \frac{9}{5}x=\frac{19}{15}\Rightarrow x=\frac{19}{27} \\ \end{align}\)
Vậy \(x=\frac{19}{27}\)
Bài 2.
a) Xét tam giác ABC có:
\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\\ = > {90^o} + {60^o} + \widehat C = {180^o}\\ = > \widehat C = {30^o}\end{array}\)
Xét tam giác CAM có \(\widehat A = \widehat C = {30^o}\)
=>Tam giác CAM cân tại M.
b) Xét tam giác ABM có:
\(\begin{array}{l}\widehat C + \widehat {CMA} + \widehat {CAM} = {180^o}\\ = > {30^o} + \widehat {CMA} + {30^o} = {180^o}\\ = > \widehat {CMA} = {120^o}\\ = > \widehat {BMA} = {180^o} - \widehat {CMA} = {180^o} - {120^o} = {60^o}\end{array}\)
Xét tam giác ABM có:
\(\begin{array}{l}\widehat B + \widehat {BMA} + \widehat {BAM} = {180^o}\\ = > {60^o} + {60^o} + \widehat {BAM} = {180^o}\\ = > \widehat {BAM} = {60^o}\end{array}\)
Do\(\widehat {BAM} = \widehat {BMA} = \widehat {ABM} = {60^o}\) nên tam giác ABM đều.
c) Do tam giác CAM cân tại M nên MA = MC (1).
Do tam giác BAM là tam giác đều MA = MB (2).
Từ (1) và (2) ta có MB = MC.
Mà M nằm giữa B và C nên M là trung điểm của BC.
Vậy M là trung điểm của BC.
Bài 3.
a) Trục đứng biểu diễn tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di dộng. Dữ liệu này là dữ liệu số.
b) Quan sát biểu đồ ta thấy, tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di dộng năm 2021 là 15%
Số học sinh của trường THCS đó nghiện điện thoại di dộng khoảng:
600 . 15% = 600 . 15/100 = 90 (học sinh).
Bài 4.
Giá bán của chiếc điện thoại ở tháng 11 là:
12 000 000 . (100% – 5%) = 11 400 000 (đồng).
Giá bán của chiếc điện thoại ở tháng 12 là:
11 400 000 . (100% – 5%) = 10 830 000 (đồng).
Sau hai tháng, cửa hàng vẫn lãi 830 000 đồng so với giá nhập về nên giá nhập về là:
10 830 000 – 830 000 = 10 000 000 (đồng).
Vậy giá nhập về của chiếc điện thoại này là 10 000 000 đồng.
3. Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề 3
Ma trận
BẢNG MA TRẬN | ||||||||||||||||||||||
Chương/ | Nội dung/đơn vị kiến thức | Số tiết | Tỉ lệ điểm số | % Thời lượng | Các mức độ nhận thức | Tổng điểm | ||||||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng số câu |
| |||||||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| ||||||||||||
Số hữu tỉ (14 tiết) | Số hữu tỉ và tập hợp các số hữu tỉ. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ (2 tiết) | Thời lượng đã kiểm tra giữa kỳ I | 2 | 30% =3điểm | 2,5 | 1 | 1 | 0 | 0,25 | |||||||||||||
Các phép tính với số hữu tỉ (12 tiết) | 12 | 10 | 1 | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||
Góc, đường thẳng song song (11 tiết) | Góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác (2 tiết) | 2 | 2,5 | 1 | 1 | 0 | 0,25 | |||||||||||||||
Hai đường thẳng song song. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song. Định lí, chứng minh định lí. (9tiết) | 9 | 7,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,75 | |||||||||||||||
Hai tam giác bằng nhau (5 tiết) | Tổng ba góc trong tam giác (1 tiết) | 1 | 2,5 | 1 | 1 | 0 | 0,25 | |||||||||||||||
Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (4 tiết) | 4 | 5 | 2 | 2 | 0 | 0,5 | ||||||||||||||||
Số thực (10 tiết) | Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (2tiết) | Thời lượng còn lại của học kỳ I | 2 | 70% =7điểm | 4,6 | 1 | 1 | 0 | 0,25 | |||||||||||||
Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số thực (8 tiết) | 8 | 12,5 | 4 | 1 | 4 | 1 | 2 | |||||||||||||||
Hai tam giác bằng nhau (5 tiết) Hai tam giác bằng nhau (9tiết) | Trường hợp bằng nhau thứ nhai và thứ của tam giác | 2 | 5 | 1 |
| 1 | 0,50 | |||||||||||||||
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông | 2 | 5 | 1 | 1 | 2 | 0 | 0,50 | |||||||||||||||
Tam giác cân, đường trung trực của đoạn thẳng | 4 | 10 | 1 | 0 | 1 | 1,00 | ||||||||||||||||
Thu thập và tổ chức dữ liệu (11tiết) | Thu thập và phân loại dữ liệu | 2 | 5 | 2 | 2 | 0 | 0,50 | |||||||||||||||
Các loại biểu đồ | 9 | 22,5 | 1 | 1 | 1 |
1
| 2,25 | |||||||||||||||
Số câu TN/ Số câu TL |
| 57 | 100% | 100,0 | 12 | 0 | 4 | 3 | 0 | 2 | 0 | 1 | 16 | 6 |
| |||||||
Tổng điểm |
|
|
|
| 3 | 0 | 1 | 3 | 0 | 2 | 0 | 1 | 22 | 10 |
Đề thi
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1. Trong các số sau phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,(6)
A. - 3
B. \(-\frac{2}{3}\)
C. \(-\frac{5}{3}\)
D. -1
Câu 2. Hai góc được đánh dấu trong hình nào dưới đây là hai góc kề bù?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình c
Câu 3.Cho hình vẽ dưới đây, góc bằng nhiêu độ để đường thẳng a song song với đường thẳng b ?
Câu 4.Cho ΔABC=ΔMNP và Â=800 , số đo góc M của tam giác MNP là
A. 400
B. 600
C. 800
D. 1200
Câu 5. Cho ΔABC=ΔMNP và cạnh BC dài 5cm. Cạnh NP của tam giác MNP dài là
A. 2cm .
B.3cm.
C. 4cm.
D. 5cm
Câu 6. Các tam giác vuông ABC và DEF ở hình bên có góc A bằng góc D bằng 90o, AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để ΔABC = ΔDEF.
A. AB= DE.
B. BC=EF.
C. AB= EF
D.BC= DF
Câu 7: Căn bậc hai số học của 64 là
A. 8
B. -8
C. ±8
D. \(\sqrt{64}\)
Câu 8. Số đối của -6,67 là
A. -6,67
B . 6,67
C. 0,667
D. 667
Câu 9. Phân số \(\frac{1}{9}\) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,(01)
B. 0,0(1)
C. 0,(1)
D. 0,(001)
Câu 10. Cho tam giác ABC có góc B bằng góc C = 40o. Số đo góc A bằng:
A. 400
B. 600
C. 800
D. 1000
Câu 11: Chỉ ra những dữ liệu không hợp lí trong dãy dữ liệu sau:
Đồ dùng học tập của học sinh bao gồm: Thước kẻ, bút viết, khăn quàng đỏ, ghế ngồi, bút chì, tẩy.
A. Khăn quàng đỏ
C. Ghế ngồi, khăn quàng đỏ.
B. Ghế ngồi
D. Khăn quàng đỏ, bút viết.
Câu 12: Cho biểu đồ sau:
Hãy cho biết tháng nào cửa hàng có thu nhập thấp nhất?
A. Tháng 2.
B. Tháng 3.
C. Tháng 4.
D. Tháng 5.
Câu 13. Cho x là một số thực bất kì, là:
A. Một số không âm
B. Một số dương
C. Một số không dương
D. Một số âm
Câu 14. Cho số 15561,27345 làm tròn kết quả với độ chính xác 0,05.
A. 15561,273 | B. 15561,2735 | C. 15561,3 | D. 15561,2 |
Câu 15.Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC. Ta có:
A. AB= AH.
B. BC=HC
C. AB= HB
D. BH= CH
Câu 16: Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh lớp 7B được kết quả như sau: Có 20 học sinh học qua đọc, viết; Có 10 học sinh trong lớp học qua nghe; Có 10 học sinh trong lớp học qua vận động; Có 5 học sinh học qua quan sát.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Kết quả trên là thu thập không có số liệu.
B. Kết quả trên là thu thập không phải là số.
C. Kết quả trên gồm cả dữ liệu là số liệu và dữ liệu không phải là số.
D. Kết quả trên là dữ liệu phần trăm không phải dữ liệu là số.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (0,5đ) Cho hình 1 (hình vẽ bên).
Đường thẳng a và đường thẳng b có song song với nhau không? Vì sao?
Câu 2. (1,0đ) Thực hiện phép tính: a)
b) Làm tròn số 3,14159…đến chữ số thập phân thứ ba; và làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 3. (1,5đ) Cho ΔABC cân tại A và M là trung điểm của BC. Gọi N là trung điểm của AB, trên tia đối của tia NC lấy điểm K sao cho NK = NC.
a) (VD) Chứng minh rằng ΔANK = ΔBNC và AK = 2.MC
b) (VD) Tính số đo của góc MAK?
Câu 4: (2,0đ) Lượng quả bán được trong ngày Chủ nhật (tính bằng kg) tại một cửa hàng được biểu diễn bằng biểu đồ sau:
a) Loại trái cây nào bán được nhiều nhất, loại nào bán được ít nhất? Mỗi loại bán được bao nhiêu kilogam?
b) Tỉ lệ phần trăm quả lê cửa hàng bán được là bao nhiêu?
c) Cửa hànggửi ngân hàng 100 triệu theo hình thức lãi đơn, lãi suất 8%/năm. Hỏi sau 3 năm tổng số tiền là bao nhiêu?
Câu 5. (1đ) Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ?
----------------HẾT----------------
Đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
Mỗi câu TN trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | B | A | D | C | D | B | A | B | C | D | C | D | A | C | D | C |
Mời các bạn xem tiếp đáp án phần tự luận trong file tải