Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025

Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 có đầy đủ đáp án và ma trận được để dưới dạng file word và pdf. Đề thi học kì 1 lớp 7 môn HĐTN không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ.

1. Đề thi học kì 1 lớp 7 môn HĐTN sách CTST

Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.

Câu 1: Những việc làm để giúp nhà cửa, lớp học gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ là?

A. Sắp xếp sách vở gọn gàng.

B. Gấp quần áo và đồ dùng gọn gàng.

C. Quét và lau nhà.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2: Những khó khăn khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học là?

A. Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.

B. Khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.

C. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.

D. Giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp giúp học tập, làm việc tại nhà hiệu quả hơn.

Câu 3: Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp bị ảnh hưởng như thế nào đến học tập và cuộc sống của mỗi người?

A. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.

B. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp.

C. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh.

D. Cả A, C đều đúng.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về những việc làm tạo thói quen sạch sẽ?

A. Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi ngày.

B. Thực hiện thường xuyên những việc như thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên sẽ tạo thói quen sạch sẽ.

C. Để bát đũa sử dụng xong từ trưa đến lúc xong bữa tối rửa một thể.

D. Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi sử dụng.

Câu 5: Thực hiện thường xuyên những việc làm nào sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng?

A. Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và cất lại sau mỗi lần sử dụng.

B. Loại bớt những đồ dùng không cần thiết.

C. Sáng tạo thêm không gian lưu trữ mới.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: Hà luôn ăn vặt xong rồi nhét vỏ vào gầm bàn vì sợ bẩn cặp mình. Theo em đó có phải thói quen ngăn nắp, sạch sẽ không? Vì sao?

A. Phải, vì Hà đã giữ cho cặp của mình sạch sẽ.

B. Phải, vì bác lao công sẽ dọn bàn.

C. Không phải, vì Hà ích kỷ và đã làm bẩn môi trường lớp học.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 7: Học sinh có thể rèn luyện tính chăm chỉ học tập bằng cách

A. đọc và tìm hiểu bài.

B. hoàn thành bài tập ngay sau giờ học.

C. luôn soạn bài các môn đầy đủ.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây là SAI về ảnh hưởng của tính kiên trì, chăm chỉ tới hiệu quả công việc?

A. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp chúng ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm có ích cho công việc sau này.

B. Tính kiên trì, chăm chỉ làm tốn thời gian của bản thân mà không hiệu quả.

C. Người có tính kiên trì, chăm chỉ sẽ nhận được sự đánh giá cao của lãnh đạo và đồng nghiệp.

D. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp hoàn thành công việc nhanh chóng, đúng hạn, năng suất công việc cao.

Câu 9: Đâu là điểm hạn chế của học sinh trong học tập?

A. Làm bài tập về nhà đầy đủ.

B. Chú ý lắng nghe cô giảng bài.

C. Nghe cô giảng bài nhưng lại ngồi suy nghĩ về việc khác.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là SAI?

A. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như sẵn sàng giúp đỡ mọi người.

B. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như tự tin trước đám đông.

C. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.

D. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như vui vẻ, hòa đồng với mọi người.

Câu 11: Nhận ra điểm yếu của mình sẽ giúp ích điều gì?

A. Học cách cải thiện, thay đổi điểm yếu.

B. Ỷ lại vào điểm yếu để cho phép bản thân phạm lỗi.

C. Để cảm thấy xấu hổ, tự ti.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 12: Trong giờ trả bài kiểm tra, trước khi phát bài cho các bạn cô giáo thường sẽ đọc và sửa lỗi cho từng bạn. Hùng cảm thấy không hài lòng khi cô làm như vậy vì bạn không muốn biết lỗi sai của mình. Theo em, hành động đó thể hiện điều gì?

A. Không biết rút kinh nghiệm.

B. Tự ái vì điểm yếu của mình.

C. Không biết đánh giá điểm yếu của mình.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 13: Hoạt động gia đình có tác dụng gì?

A. Gắn kết các thành viên trong gia đình.

B. Chia rẽ các thành viên trong gia đình.

C. Rèn luyện kỹ năng mềm.

D. A và C đúng.

Câu 14: Làm cách nào để tuyên truyền các bạn cùng lao động tại nhà?

A. Làm clip chia sẻ.

B. Thực hiện thi đua làm việc nhà.

C. Tuyên truyền tác dụng của lao động tại nhà.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng nhất?

A. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là nghĩa vụ của mỗi người.

B. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt cần theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

C. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là không cần thiết.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 16: Hôm nay mẹ đi chợ về bị say nắng, em sẽ làm gì với trường hợp này?

A. Em dìu mẹ vào nghỉ và lấy nước mát cho mẹ.

B. Em vẫn làm việc của mình mà không quan tâm.

C. Em bảo mẹ đi tắm cho mát.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 17: Bố mẹ Hồng đi công tác, Hồng ở nhà với em nhỏ. Khi đang ngồi chơi cùng em hồng phát hiện em có hiện tượng nóng, sốt. Nếu là Hồng trong trường hợp này, em sẽ làm gì?

A. Gọi tới cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

B. Cầu cứu sự trợ giúp từ các thành viên khác trong gia đình hoặc hàng xóm.

C. Chờ bố mẹ về giải quyết.

D. A và B đúng.

Câu 18: Cách chọn công việc lao động tại nhà KHÔNG hợp lí là

A. công việc phù hợp khả năng.

B. công việc mà mình thích.

C. công việc không ảnh hưởng tới việc học.

D. công việc đảm bảo an toàn.

Câu 19: Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn là?

A. Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến.

B. Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất.

C. Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 20: Khi phải làm bài tập nhóm thì KHÔNG có các cách thức hợp tác nào?

A. Trao đổi về yêu cầu học tập và thống nhất cách thức thực hiện.

B. Phân công nhiệm vụ phù hợp cho từng thành viên.

C. Giữ và sử dụng tài liệu của cá nhân.

D. Chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn.

Câu 21: Nhận định nào dưới đây là SAI về cách hợp tác với bạn bè?

A. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ với các bạn.

B. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta phải chơi thân và nghe lời bạn.

C. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể lắng nghe hướng dẫn của thầy cô.

D. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể chủ động xin ý kiến của thầy cô khi gặp khó khăn.

Câu 22: Ý nào sau đây thể hiện về vai trò của hợp tác?

A. Tạo các mối quan hệ.

B. Thể hiện sự độc lập.

C. Giúp các em phát triển mối quan hệ bạn bè hòa đồng và thực hiện những nhiệm vụ chung hiệu quả.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 23: Cô giáo chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm một dự án học tập và báo cáo kết quả sau 1 tuần. Trong nhóm em, một số bạn muốn hoàn thành dự án mà không cần sự tham gia của các bạn khác. Em nên làm gì để thể hiện tinh thần hòa đồng và hợp tác?

A. Khuyên các bạn nên có sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc chung.

B. Nêu lợi ích của tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

C. Khuyên bạn nên tham gia cùng nhóm.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 24: Khi không hợp tác với bạn bè thì mang lại cho em điều gì?

A. Bạn bè sẽ hòa đồng hơn vì không sảy ra mâu thuẫn.

B. Thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn vì ít ý kiến trái chiều.

C. Cảm giác cô đơn, lạc lõng, làm việc không hiệu quả.

D. Cả A và B đều đúng.

Phần II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Em hãy chỉ ra những hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô.

Câu 2 (2 điểm): Em đã ứng xử như thế nào với những lời góp ý của bố mẹ. Em có cảm xúc gì sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó?

2. Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 HĐTN 7 CTST 2023

Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

B

D

C

D

C

D

B

C

C

A

D

Câu

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

D

D

B

A

D

B

D

C

B

C

D

C

Phần II. Tự luận (4,0 điểm).

Câu 1. (2,0 điểm)

Học sinh nêu được ít nhất 4 việc. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm)

- Dơ tay phát biểu xây dựng bài.

- Trật tự lắng nghe thầy/cô giảng bài.

- Nghiêm túc trong kiểm tra.

- Tham gia biểu diễn văn nghệ với thầy/cô giáo.

Câu 2. (2,0 điểm)

Học sinh nêu được ít nhất 03 cách ứng xử. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm)

- Lắng nghe và nhận lỗi với lời nói thể hiện thái độ lễ phép, đúng mực.

- Giải thích, chia sẻ ý kiến của mình để bố mẹ hiểu khi bố mẹ đã bình tĩnh.

- Suy nghĩ tích cực về những lời góp ý của bố mẹ và cảm thông với thái độ gay gắt của bố mẹ.

Học sinh bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó. (0,5 điểm)

- Cảm thấy thoải mái trong tư tưởng và suy nghĩ.

- Nhận thức đúng đắn và trưởng thành hơn qua những lời góp ý tích cực.

- Yêu quý và gần gũi với bố mẹ hơn.

3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 HĐTN 7 CTST 2023

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Rèn luyện thói quen

4

2

6

1,5

2. Rèn luyện sự kiên trì và chăm chỉ

4

2

6

1,5

3. Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung

3

1

2

1

1

6

3,5

4. Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình

3

2

1

1

1

6

3,5

Số câu

14

8

2

2

24

10

Điểm số

3,5

2

2

2

0,5

4

6

...........................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm