Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Địa lí
Mời thầy cô và các em tham khảo Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Địa lí năm học 2024 – 2025, tổng hợp từ 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo, Cánh Diều, Kết nối tri thức. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc 30% trắc nghiệm, 70% tự luận. Tài liệu giúp học sinh ôn tập toàn diện, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 1. Đồng thời, đây cũng là nguồn tham khảo hữu ích cho thầy cô trong việc xây dựng đề kiểm tra và hướng dẫn học sinh luyện tập hiệu quả.
1. Đề thi học kì 1 Địa lí 7 KNTT
Ma trận đề thi học kì 1 môn Địa lí 7
|
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
|
Phân môn Địa lí |
||||||||||
|
1 |
Chương 2. Châu Á |
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á |
1 |
1 |
||||||
|
Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á |
1 |
1 |
1 |
|||||||
|
TH: Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á |
1 |
|||||||||
|
2 |
Chương 3. Châu Phi |
Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Phi |
1 |
1 |
1 |
|||||
|
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi |
1 |
1 |
||||||||
|
Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Phi |
1 |
1 |
||||||||
|
Tổng số câu hỏi |
6 |
0 |
4 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
||
|
Tỉ lệ |
15% |
10% |
25% |
0% |
||||||
Đề thi học kì 1 Địa 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hai quốc gia nào sau đây ở châu Á có dân số đông nhất?
A. Nhật Bản và Trung Quốc.
B. Trung Quốc và Ấn Độ.
C. Hàn Quốc và Nhật Bản.
D. In-đô-nê-xi-a và Ấn Độ.
Câu 2. Nguồn tài nguyên nào sau đây quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á?
A. Đồng.
B. Dầu mỏ.
C. Than đá.
D. Sắt.
Câu 3. Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào sau đây?
Quảng cáo
A. Ấn Hằng, Mê Công.
B. Hoàng Hà, Trường Giang.
C. Ti-grơ và Ơ-phrát.
D. A-mua và Ô-bi.
Câu 4. Vịnh biển lớn nhất ở châu Phi là
A. Ghi-nê.
B. A-đen.
C. Tadjoura.
D. A-qa-ba.
Câu 5. Châu Phi được mệnh danh là cái nôi của
A. dịch bệnh.
B. loài người.
C. lúa nước.
D. đói nghèo.
Câu 6. Cây ca cao được trồng nhiều ở khu vực nào sau đây của châu Phi?
A. Ven vịnh Ghi-nê.
B. Cực Bắc châu Phi.
C. Cực Nam châu Phi.
D. Ven Địa Trung Hải.
Quảng cáo
Câu 7. Ki-tô giáo ra đời ở quốc gia nào sau đây?
A. A-rập Xê-út.
B. Trung Quốc.
C. Pa-le-xtin.
D. Pa-ki-xtan.
Câu 8. Ở phần hải đảo của Đông Á, khó khăn lớn nhất về tự nhiên là
A. động đất, núi lửa và sóng thần.
B. khí hậu lạnh giá, nhiều bão, lũ.
C. nghèo tài nguyên khoáng sản.
D. địa hình núi cao nhiều, hiểm trở.
Câu 9. Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi là từ
A. đông bắc về tây nam.
B. tây nam về tây bắc.
C. đông nam về tây bắc.
D. tây bắc về đông bắc.
Câu 10. Ở môi trường hoang mạc phát triển mạnh việc khai thác loại khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu mỏ, khí đốt.
B. Bạc, kim cương.
C. Chì, khí tự nhiên.
D. Vàng, sắt, đồng.
Câu 11. Nhận định nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á?
A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục.
B. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc.
C. Vị trí chiến lược, nhiều dầu mỏ.
D. Tiếp giáp với nhiều vùng biển.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi không phải là
A. xung đột quân sự.
B. bùng nổ dân số.
C. nạn đói, dịch bệnh.
D. nghèo tài nguyên.
II. Tự luận (2,0 điểm).
Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi. Nêu tên một số khoáng sản và sự phân bố một số khoáng sản chính ở châu Phi.
******************
Tải về để xem trọn bộ tài liệu.