Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm học 2019 - 2020 - Đề số 8

Lớp: Lớp 6
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 - Đề số 8 được đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn, là tài liệu gồm các bài toán thường gặp trong đề thi học kì 2 Toán 6 có đáp án dành cho các bạn tham khảo. Qua đó sẽ giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 6 học kì 2 cũng như việc học lên chương trình Toán 6. Mời các bạn tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính

a, \frac{4}{5} + \frac{{ - 16}}{{25}}\(\frac{4}{5} + \frac{{ - 16}}{{25}}\) b, \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5}} \right):\frac{{23}}{5}\(\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5}} \right):\frac{{23}}{5}\) c,\frac{8}{5}:\frac{{14}}{{ - 5}} + \frac{8}{{14}}\(\frac{8}{5}:\frac{{14}}{{ - 5}} + \frac{8}{{14}}\)

Bài 2 (2,0 điểm): Tìm x, biết:

a, x:\frac{3}{4} = \frac{{16}}{9}\(x:\frac{3}{4} = \frac{{16}}{9}\) b, x + \frac{7}{4} = \frac{{19}}{{16}}\(x + \frac{7}{4} = \frac{{19}}{{16}}\)
c, \left| {x + \frac{1}{2}} \right| = \frac{5}{4} - \frac{7}{{12}}.\frac{3}{2}\(\left| {x + \frac{1}{2}} \right| = \frac{5}{4} - \frac{7}{{12}}.\frac{3}{2}\) d, \frac{{4x}}{{1.5}} + \frac{{4x}}{{5.9}} + \frac{{4x}}{{9.13}} + \frac{{4x}}{{13.17}} = \frac{8}{{34}}\(\frac{{4x}}{{1.5}} + \frac{{4x}}{{5.9}} + \frac{{4x}}{{9.13}} + \frac{{4x}}{{13.17}} = \frac{8}{{34}}\)

Bài 3 (2 điểm):

a, Tìm số tự nhiên a biết a lớn hơn \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) của \frac{{14}}{5}\(\frac{{14}}{5}\) và nhỏ hơn \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) của 6

b, Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên n thì phân số là phân số \frac{{n + 3}}{{n + 4}}\(\frac{{n + 3}}{{n + 4}}\) tối giản

Bài 4 (1,5 điểm): Lớp 6A, 6B, 6C tham gia trồng cây. Lớp 6B trồng được số cây bằng 11/15 số cây của lớp 6A, số cây lớp 6C trồng được bằng trung bình cộng số cây của lớp 6A và 6B. Tìm tổng số cây 3 lớp trồng được biết số cây lớp 6A trồng được là 60 cây

Bài 5 (2,5 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho \widehat {xOz} = {15^0};\widehat {xOy} = {30^0}\(\widehat {xOz} = {15^0};\widehat {xOy} = {30^0}\)

a, Tia Oz có nằm giữa hai tia Oy và Ox không? Vì sao? 

b, Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

c, Gọi Ot là tia đối của tia Ox. Tính số đo của góc zOt

Bài 6 (0,5 điểm): Rút gọn biểu thức \frac{{{1^2}}}{{1.2}}.\frac{{{2^2}}}{{2.3}}.\frac{{{3^2}}}{{3.4}}...\frac{{{{19}^2}}}{{19.20}}\(\frac{{{1^2}}}{{1.2}}.\frac{{{2^2}}}{{2.3}}.\frac{{{3^2}}}{{3.4}}...\frac{{{{19}^2}}}{{19.20}}\)

B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Bài 1 (1,5 điểm):

a, \frac{4}{{25}}\(\frac{4}{{25}}\) b, \frac{1}{{12}}\(\frac{1}{{12}}\) c, 0

Bài 2 (2,0 điểm):

a,x = \frac{4}{3}\(x = \frac{4}{3}\) b,x = \frac{{ - 9}}{{16}}\(x = \frac{{ - 9}}{{16}}\)
c,x \in \left\{ {\frac{{ - 7}}{8};\frac{{ - 1}}{8}} \right\}\(x \in \left\{ {\frac{{ - 7}}{8};\frac{{ - 1}}{8}} \right\}\) d,x = \frac{1}{4}\(x = \frac{1}{4}\)

Bài 3 (2 điểm):

a, \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) của \frac{{14}}{5}\(\frac{{14}}{5}\) bằng \frac{3}{4}.\frac{{14}}{5} = \frac{{21}}{{10}} = 2,1\(\frac{3}{4}.\frac{{14}}{5} = \frac{{21}}{{10}} = 2,1\)

\frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)của 6 bằng \frac{3}{5}.6 = \frac{{18}}{5} = 3,6\(\frac{3}{5}.6 = \frac{{18}}{5} = 3,6\)

Có 2,1 < a < 3,6 và a là số tự nhiên nên a = 3

b, Gọi d là ước chung lớn nhất của tử số n + 3 và mẫu số n + 4 (d là số nguyên)

Khi đó ta có n + 3 \vdots d\(n + 3 \vdots d\)n + 4 \vdots d\(n + 4 \vdots d\)

Suy ra \left( {n + 4} \right) - \left( {n + 3} \right) \vdots d \Rightarrow 1 \vdots d\(\left( {n + 4} \right) - \left( {n + 3} \right) \vdots d \Rightarrow 1 \vdots d\) nên d = 1 hoặc d = -1

Vậy phân số \frac{{n + 3}}{{n + 4}}\(\frac{{n + 3}}{{n + 4}}\) là phân số tối giản

Bài 4 (1,5 điểm):

Số cây lớp 6B trồng được là: 60.\frac{{11}}{{15}} = 44\(60.\frac{{11}}{{15}} = 44\)(cây)

Số cây lớp 6C trồng được là: \frac{{60 + 44}}{2} = 52\(\frac{{60 + 44}}{2} = 52\)(cây)

Tổng số cây 3 lớp trồng được là: 60 + 44 + 52 = 156 (cây)

Vậy 3 lớp 6A, 6B, 6C trồng được 156 cây

Bài 4 (2,5 điểm): Học sinh tự vẽ hình

a, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có \widehat {xOz} < \widehat {xOy}\left( {{{15}^0} < {{30}^0}} \right)\(\widehat {xOz} < \widehat {xOy}\left( {{{15}^0} < {{30}^0}} \right)\) nên tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox

b, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox

\begin{array}{l}
\widehat {xOz} + \widehat {zOy} = \widehat {xOy}\\
TS:{15^0} + \widehat {zOy} = {30^0}\\
\widehat {zOy} = {30^0} - {15^0} = {15^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} \widehat {xOz} + \widehat {zOy} = \widehat {xOy}\\ TS:{15^0} + \widehat {zOy} = {30^0}\\ \widehat {zOy} = {30^0} - {15^0} = {15^0} \end{array}\)

Có tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox và \widehat {xOz} = \widehat {zOy}\left( { = {{15}^0}} \right)\(\widehat {xOz} = \widehat {zOy}\left( { = {{15}^0}} \right)\) nên tia Oz là tia phân giác của góc xOy

c, Có Ot và Ox là hai tia đối nhau nên \widehat {xOt} = {180^0}\(\widehat {xOt} = {180^0}\)

Có là hai góc kề bù nên

\begin{array}{l}
\widehat {xOz} + \widehat {zOt} = {180^0}\\
TS:{15^0} + \widehat {zOt} = {180^0}\\
\widehat {zOt} = {180^0} - {15^0} = {165^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} \widehat {xOz} + \widehat {zOt} = {180^0}\\ TS:{15^0} + \widehat {zOt} = {180^0}\\ \widehat {zOt} = {180^0} - {15^0} = {165^0} \end{array}\)

Bài 5 (0,5 điểm):

\frac{{{1^2}}}{{1.2}}.\frac{{{2^2}}}{{2.3}}.\frac{{{3^2}}}{{3.4}}...\frac{{{{19}^2}}}{{20.21}} = \frac{{1.1.2.2.3.3....19.19}}{{1.2.2.3.3.4...19.20}} = \frac{1}{{20}}\(\frac{{{1^2}}}{{1.2}}.\frac{{{2^2}}}{{2.3}}.\frac{{{3^2}}}{{3.4}}...\frac{{{{19}^2}}}{{20.21}} = \frac{{1.1.2.2.3.3....19.19}}{{1.2.2.3.3.4...19.20}} = \frac{1}{{20}}\)

--------------

Ngoài đề toán lớp 6 học kì 2 nói trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm