Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp tiếng Anh 12 Friends Global Unit 4

Ngữ pháp unit 4 lớp 12 Holidays and Tourism

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 Friends Global unit 4 Holidays and Tourism liên quan đến những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong unit 4 giúp các em học sinh tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh theo từng unit hiệu quả.

I. Câu điều kiện loại 2 - Type 2 Conditional sentence

Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để mô tả một hành động/sự việc/tình huống có thể sẽ không xảy ra ở tương lai dựa vào một điều kiện nhất định không có thật trong hiện tại. Ví dụ:

Ví dụ:

If Jenny spoke English well, she would had a good job. (Nếu Jenny nói tiếng Anh tốt, cô ấy có thể có một công việc tốt.)

Cấu trúc:

Mệnh đề IfMệnh đề chính

If + S + V-ed

(If + Thì quá khứ đơn)

S + would/could/should + V-inf

Lưu ý:

  • Mệnh đề điều kiện (If) có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau của câu.
  • Ở mệnh đề If (If clause) của câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng to be, ta dùng WERE cho tất cả các ngôi.
  • Trong mệnh đề chính (main clause) của câu điều kiện loại 2, ngoài sử dụng trợ động từ would, ta có thể dùng could, might, …

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả tưởng trong cuộc sống của bạn hoặc những người xung quanh.
  • Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc khi bạn cần xin người khác lời khuyên
  • Dùng để đưa ra một yêu cầu hoặc một đề nghị lịch sự

II. Câu Điều ước ở quá khứ

Diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra.

Subject + wish(es) + subject + verb (past perfect)

If only + subject + verb (past perfect)

Ví dụ: I wish I hadn’t failed my exam last year.

III. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

- Cấu trúc:

  • S + will + be + V-ing
  • S + will not + be + V-ing
  • Will + S + be + V-ing +…?

- Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
  • Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
  • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
  • Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.

- Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn khi có các cụm từ sau:

  • At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
  • At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
  • Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
  • Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.

Trên đây là Ngữ pháp unit 4 lớp 12 Friends Global Holidays and Tourism đầy đủ nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm

    Tiếng Anh 12 mới

    Xem thêm