Ngữ pháp tiếng Anh 12 Friends Global Unit 7
Ngữ pháp unit 7 lớp 12 Media
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 Friends Global unit 7 Media bao gồm toàn bộ những cấu trúc tiếng Anh trọng tâm trong unit 7 SGK tiếng Anh Friends Global 12 giúp các em học sinh ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh 12 theo từng unit hiệu quả.
Câu tường thuật - Reported Speech là gì?
Khi muốn thuật lại lời nói của ai đó, bạn sẽ cần dùng đến câu tường thuật. Trong tiếng Anh họ phân ra câu trực tiếp và gián tiếp với cách chuyển ngữ pháp khác nhau như dưới đây.
Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp - lời tường thuật, chúng la phải thực hiện bốn quy lắc sau:
a. Động từ tường thuật (Reporting verbs)
b. Ngôi (Persons).
c. Thì (Tenses)
d. Từ thời gian - nơi chốn (Time or Place Words),...
Chuyển đổi thì trong câu tường thuật
Sự việc được tường thuật trong câu gián tiếp thường không xảy ra tại thời điểm nói. Do đó, khi chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, động từ cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm nói.
|
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
|
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
|
Hiện tại tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn |
|
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
|
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
|
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
|
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
|
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
|
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
|
Tương lai đơn |
Tương lai đơn trong quá khứ (would) |
|
Tương lai gần |
was/ were going to V |
|
Tương lai tiếp diễn |
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) |
|
Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have PII) |
|
shall/ can/ may |
should/ could/ might |
|
should/ could/ might/ must/ would |
Giữ nguyên |
LƯU Ý
Có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh:
- Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian được giữ nguyên không đổi
Ví dụ: My sister says: “I’m going to the supermarket.”
→ My sister says she is going to the supermarket.
- Nếu diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: He said: “The Sun sets in the West.”
→ He said that the Sun sets in the West.
- Câu điều kiện loại II và loại III
Ví dụ: “If I were you, I would not say that.” she said
→ She said that is she were me, she would not say that.
- Cấu trúc “Wish + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành”
Ví dụ: “I wished I lived in Berlin.” Jane said.
→ Jane said she wished she lived in Berlin.
- Cấu trúc “It’s time somebody did something”
Ví dụ: “It’s time he did the washing-up.” his mother said.
→ His mother said it was time he did the washing-up.
Đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu, đổi tân ngữ
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lưu ý đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.
|
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
|
|
Đại từ nhân xưng |
I |
he, she |
|
|
you |
I, he, she, they |
|
|
we |
they |
|
Tính từ sở hữu |
my |
his, her |
|
|
our |
their |
|
|
your |
our, their |
|
Đại từ sở hữu |
mine |
his, hers |
|
|
yours |
ours, mine, theirs |
|
|
ours |
theirs |
|
Tân ngữ |
me |
him, her |
|
|
us |
them |
|
|
you |
me, us |
|
Đại từ phản thân |
myself |
himself, herself |
|
|
yourself |
himself, herself, myself |
|
|
ourselves |
themselves |
Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
Trong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điểm mà người nói tường thuật. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Cụ thể:
|
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
|
here |
there |
|
now |
then |
|
yesterday |
the day before |
|
tomorrow |
the day after |
|
today/ tonight |
that day/ that night |
|
ago |
before |
|
next … |
the following … |
|
last … |
the previous … |
|
this |
that |
|
these |
those |
Các loại câu tường thuật
1. STATEMENTS (Câu trần thuật)
Ta dùng động từ say hoặc tell để tường thuật:
* S + said + (that) + S + V
* S + told + O + (that) + S + V
Ex: He said, “I have just bought a computer today.”
He said that he had just bought a computer that day.
( Anh ấy nói: “ Tôi vừa mới mua một cái máy tính vào hôm nay”
-> Anh ấy nói rằng anh ấy vừa mới mua một cái máy tính ngày hôm nay)
2. QUESTIONS (Câu hỏi)
a. Yes-No questions: Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm if hoặc whether trước chủ từ của câu hỏi được tường thuật:
S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V …
Ex: He said to me, “Are you from Canada?”
He asked me if/whether I was from Canada.
( Anh ấy nói với tôi: “ Bạn đến từ Canada à?
→ Anh ấy hỏi tôi tôi đến từ Canada phải không. )
b. Wh – Questions: Các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi như: who, when, where, when, why, how…
S + asked/ wanted to know/ wondered + Wh + S + V …
Ex: He said to them, “Where are you going?”
→ He asked them where they were going.
( Anh ấy nói với họ: “ Các bạn đang đi đâu đấy?”
→ Anh ấy hỏi họ rằng họ đang đi đâu đấy.)
3. COMMANDS/ORDERS/REQUESTS (Câu mệnh lệnh/Câu đề nghị)
Ta dùng động từ ask hoặc tell để tường thuật:
S + asked/ told/ demanded,… (+O) + (not) to V …
EX:
“Don’t smoke here.” my father told Pete.
→ My father told Pete not to smoke there.
4. Câu cảm thán
S + exclaimed/ said + that + S + V …
EX: “What a beautiful picture!” said Emma.
→ Emma exclaimed that the picture was beautiful.
5. Câu đề nghị
S + suggested (+ O) + (not) V-ing …
EX: “Why don’t you send her an email?” said Tim.
→ Tin suggested me sending her an email.
6. Khi tường thuật mệnh đề ước muốn: “wish’
Ex: He said; “I wish I had a lot of money”
→ He wishes (that) he had a lot of money
7. Khi tường thuật cấu trúc: “It’s (high/ about) time”
Ex: She said; “It’s about time you went to bed; children”
→ She told her children that It’s about time they went to bed
8. Một số trường hợp đặc biệt khác khi chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp:
- Cấu trúc S + V + O + N/ V-ing
Ví dụ: “Sorry I’m late” said Mindy.
→ Mindy apologized for being late.
She said: “John broke the vase.”
→ She accused John of breaking the vase.
- Cấu trúc S + V + to V
Ví dụ: “I will call you when I arrive.” Tim said.
→ Tim promised to call me when he arrived.
- Câu mời, đề nghị lịch sự
Ví dụ: “Shall I pick you up at the airport?” said my brother.
→ My brother offered to pick me up at the airport.
Một số động từ thường được sử dụng trong câu gián tiếp: say (nói), tell (kể), ask (hỏi), admit (thừa nhận), deny (phủ nhận), claim (khẳng định), promise (hứa), accuse (buộc tội), apologize (xin lỗi), suggest (gợi ý), warn (cảnh báo) …
* LƯU Ý: Các trường hợp KHÔNG thay đổi thì trong câu tường thuật:
a. Câu điều kiện loại 2 và 3
Nếu câu nói trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3, ta chỉ thay đổi các đại từ, tình từ…mà không đổi thì trong câu.
Ex: “If I were older, I would retire.”, he said.
He said if he were older, he would retire.
“If I had heard the whole story, I would have acted differently”, he said
He said that if he had heard the whole story, he would have acted differently.
b. Câu trực tiếp diễn tả một chân lí, hay một thói quen ở hiện tại.
Nếu câu nói trực tiếp nói về một sự thật, một chân lí hay một thói quen thường xuyên lặp đi, lập lại ở hiện tại, khi đổi sang câu gián tiếp ta phải giữ nguyên thì của câu trực tiếp.
Ex 1: Trực tiếp: The teacher said, “The earth moves round the Sun”
Gián tiếp: The teacher said that The earth moves round the Sun.
Ex 2: Trực tiếp: My wife always drinks coffee for breakfast.
Gián tiếp: He said that his wife always drinks coffee for breakfast.
c. Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai.
Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai, khi đổi sang câu gián tiếp, ta không thay đổi thì và các cum trạng từ và cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn, mà chỉ thay đổi các đại từ hay tính từ…
Ex: He says/ He is saying/ He has said/ He will say, “The bus is coming.” → He says the bus is coming.
d. Không thay đổ thì của động từ trong câu gián tiếp nếu có thời gian xác định trong quá khứ.
Ex. She said, ‘‘I was born in 1980’’
She said that she was born in 1980
e. Các động từ khiếm khuyết: could, would, might, ought to, should thường không thay đổi trong câu tường thuật.
Ex. He said, ‘I might come’
He said that He might come’
Trên đây là Ngữ pháp unit 7 lớp 12 Friends Global Media đầy đủ nhất.