Ngữ pháp tiếng Anh 12 Friends Global Unit 8
Ngữ pháp unit 8 lớp 12 Change the world
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 Friends Global unit 8 Change the world liên quan đến những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong unit 8 giúp các em học sinh tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh theo từng unit hiệu quả.
I. Emphasis (sự nhấn mạnh)
1. Subject focus (nhấn mạnh chủ ngữ):
It + is / was + subject + that / who + V ....
E.g. Sylvie bought a new phone last week. => It was Sylvie who bought a new phone last week.
2. Object focus (nhấn mạnh tân ngữ):
It + is / was + object + that + S + V ....
E.g. Sylvie bought a new phone last week. => It was a new phone that Sylvie bought last week.
3. Adverbial focus (nhấn mạnh trạng ngữ):
It + is / was + adverb + that + S + V
E.g. Sylvie bought a new phone last week. => It was last week that Sylvie bought a new phone.
4. What
What + S + V + V (chia số ít) + .....
E.g. Sylvie lost her wallet. => What Sylvie lost was her wallet.
5. All (that): thứ duy nhất / điều duy nhất
All (that) + S + V + V (số ít) +E.g. I just need some money. => All (that) I need is some money.
6. Phrases (cụm từ)
Phrases + (that) + S + V + V (chia số ít)
E.g. The person (that) you need to speak to is Sylvie.
II. Relative Clause (Mệnh đề quan hệ)
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Các mệnh đề quan hệ thường được sử dụng bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như là "which", "what", "who", "whom", "whose” hoặc là các trạng từ quan hệ "where”, "when", "why".
1. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
|
Đại từ quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
|
Who |
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người |
I told you about the woman who lives next door. |
|
which |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật. Bổ sung cho cả câu đứng trước nó |
Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn’t read which surprised me |
|
whose |
Chỉ sở hữu cho người và vật |
Do you know the boy whose mother is a nurse? |
|
whom |
Đại diện cho tân ngữ chỉ người |
I was invited by the professor whom I met at the conference. |
|
That |
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) |
I don’t like the table that stands in the kitchen. |
2. Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike.
|
Trạng từ quan hệ |
Nghĩa |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
|
when |
in/on which |
Đại diện cho cụm thời gian |
the day when we met him |
|
where |
in/at which |
Đại diện cho nơi chốn |
the place where we met him |
|
why |
for which |
Đại diện cho lí do |
the reason why we met him |
3. Cách kết hợp câu có chứa đại từ quan hệ
Danh từ chỉ người + who + V ... (thấy câu thứ 2 có: he, she, they chỉ người => bỏ)
Danh từ chỉ người + whom + chủ từ ... (thấy câu thứ 2 có: him, her, them chỉ người => bỏ)
Danh từ chỉ vật + which + S hoặc V .... (thấy câu thứ 2 có: it, they, them chỉ vật => bỏ)
THAT: thay thế cho WHO, WHOM, WHICH trong mệnh đề quan hệ xác định (hay KHÔNG chứa dấu phẩy).
Danh từ chỉ người và vật + THAT + chủ từ hoặc V
Danh từ + whose + N ... (thấy câu thứ 2 có: his, her, their, its => bỏ)
where => thay thế cho there, in + nơi chốn, place.
when => thay thế cho then, on that day.
why => thay thế lý do, reason.
4. Reduced Relative clause (Mệnh đề quan hệ rút gọn)
Relative Clause có thể được rút về dạng ngắn gọn hơn và điều này gây khá nhiều khó khăn cho người học trong việc nhận dạng và phân tích nghĩa của câu.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ
Đối với những mệnh đề quan hệ mà đại từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, bạn có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đi đại từ quan hệ đó. Nếu trong trường hợp có giới từ đứng trước đại từ, bạn sẽ phải chuyển giới từ về cuối mệnh đề.
Ví dụ:
-
This is the most dramatic movie that I have ever seen. → This is the most dramatic movie I have ever seen.
-
It’s the best play that I have ever seen. → It’s the best play I have ever seen.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động, ta có thể bỏ đại từ quan hệ , chuyển động từ thành V-ing khi rút gọn. Nếu trong câu có động từ to-be, bạn có thể bỏ bớt.
Ví dụ:
-
The dog which is barking is mine. → The dog barking is mine.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed/ V3
Đối với những mệnh đề mà động từ trong câu mang nghĩa bị động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ, đổi động từ thành dạng V-ed/V3.
Ví dụ:
The skirt that was ordered last weekend has been delivered to our address.
→ The skirt ordered last weekend has been delivered to our address.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to + V
Khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ như: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, bạn có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành to + V.
Ví dụ:
She was the first person who had finished the test.
→ She was the first person to have finished the test.
Lưu ý:
Nếu hai mệnh đề có chủ ngữ khác nhau, bạn nên thêm cụm từ for somebody trước to V. Ví dụ: Do you have some books that children can read? → Do you have some books for children to read?
Khi chủ ngữ trong câu là những đại từ mang nghĩa chung chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi ra. Ví dụ: Working in an international company is a great thing that we should think about → Working in an international company is a great thing to think about.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ
Khi mệnh đề quan hệ có dạng: S + be + danh từ/cụm danh từ/cụm giới từ. Bạn cần lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to-be, chỉ giữ lại cụm danh từ.
Ví dụ:
We visited Finger island, which is the most-visited place in Phu Quoc.
→ We visited Finger island, the most-visited place in Phu Quoc.
III. Mixed Conditional (Câu điều kiện hỗn hợp)
1. Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
|
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
|
If + S + had + Vpp/V-ed |
S + would + V-inf |
|
If + câu điều kiện loại 3 |
câu điều kiện loại 2 |
*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 3, vế sau là câu điều kiện loại 2.
Ví dụ : If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có.)
=> Ta thấy được sự việc "giàu có" ở hiện tại không có thật bởi hành động "làm việc chăm chỉ" đã không xảy ra trong quá khứ.
2. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.
|
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
|
If + S + V-ed |
S + would/could/might + have + Vpp/V-ed |
|
If + câu điều kiện loại 2 |
câu điều kiện loại 3 |
*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 có mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 2, vế sau là câu điều kiện loại 3.
Ví dụ : If I were you, I would have bought it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó.)
=> Ta thấy được hành động "mua" đã không xảy ra, bởi điều kiện "tôi là bạn" không có thật.
Trên đây là Ngữ pháp unit 8 lớp 12 Friends Global Change the world đầy đủ nhất.