Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phép thử và biến cố trong xác suất lớp 11: Định nghĩa và ứng dụng

Phép thử và biến c là những khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình xác suất lớp 11. Hiểu rõ định nghĩa và cách áp dụng phép thử, biến cố giúp học sinh dễ dàng giải quyết các bài toán xác suất phức tạp và xây dựng nền tảng vững chắc cho các môn học nâng cao. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về phép thử và biến cố trong xác suất, cùng các ví dụ minh họa và ứng dụng thực tế để nắm chắc kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

1. Phép thử

Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử đó.

2. Không gian mẫu

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của một phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử và kí hiệu là \OmegaΩ

3. Biến cố

Biến cố là một tập con của không gian mẫu.

Ví dụ 1. Gieo một đồng tiền hai lần. Phép thử này có không gian mẫu là \Omega = \{ SS,SN,NS,NN\}Ω={SS,SN,NS,NN}. Khi tiến hành phép thử, sự kiện A : “kết quả của hai lần gieo là khác nhau” có thể xảy ra. Ta viết A = \{
SN,NS\}A={SN,NS} và A được gọi là biến cố.

Rõ ràng A \subset \OmegaAΩ

Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra. Tập \varnothing được gọi là biến không thể (gọi tắt là biến cố không).

Tập \OmegaΩ được gọi là biến cố chắc chắn.

Ví dụ 2. Gieo một con súc sắc. Gọi sự kiện B : “con súc sắc xuất hiện mặt 9 chấm”

Biến cố B không xảy ra nên B =
\varnothingB=

Chú ý. Mỗi kết quả của phép thử làm cho biến cố A xảy ra được gọi là một kết quả thuận lợi cho A. Tập hợp các kết quả thuận lợi cho A được kí hiệu \Omega_{A}ΩA hoặc n(A)

4. Phép toán trên các biến cố

a. Biến cố đối

Tập \Omega\backslash AΩA được gọi là biến cố đối của biến cố A, kí hiệu \overline{A}A

b. Các phép toán

Giả sử A và B là hai biến cố liên quan đến một phép thử. Ta có:

  • Tập A \cup BAB được gọi hợp của hai biến cố A và B
  • Tập A \cap BAB được gọi giao của hai biến cố A và B, A \cap BAB có thể viết là A.BA.B
  • Nếu A \cap B = \varnothingAB= thì ta nói A và B xung khắc, suy ra B \subset
\overline{A}BA( \overline{A}A là biến cố đối của A).

Một số lưu ý:

Khi tiếp cận các khái niệm mới trong phần này, một vấn đề thường gặp là các em chưa biệt sâu sắc được hai khái niệm biến đối và biến cố xung khắc. Để nhớ chắc thì các em cần lưu ý diễn đạt bằng hình vẽ ở hình vẽ trên.

Hai biến cố đối nhau cũng là hai biến cố xung khắc, hai biến cố xung khắc chưa chắc là hai biến cố đối nhau

Trong hình vẽ: A,\ \
\overline{A}A,  A là hai biến cố đối cũng là hai biến cố xung khắc vì A \cap \overline{A} =
\varnothingAA=

AABB là hai biến cố xung khắc.

-------------------------------------------

Nắm bắt chính xác định nghĩa và ứng dụng của phép thử và biến cố trong xác suất lớp 11 không chỉ giúp bạn làm tốt bài tập mà còn mở rộng khả năng tư duy logic trong toán học. Hãy vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các bài toán xác suất một cách linh hoạt và hiệu quả. Chúc bạn học tốt và thành công trên con đường chinh phục môn xác suất!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng