Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tính giới hạn của dãy số bằng định nghĩa, định lí về giới hạn dãy số

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập tính giới hạn của dãy số bằng định nghĩa, định lí

Trong chương Giới hạn dãy số Toán 11, việc tính giới hạn của dãy số bằng định nghĩa và các định lí là nền tảng quan trọng giúp học sinh hiểu sâu bản chất hội tụ – phân kỳ của dãy. Dạng toán này thường xuất hiện trong các chuyên đề có đáp án, yêu cầu nắm chắc khái niệm, định lí và cách vận dụng linh hoạt. Bài viết dưới đây sẽ hệ thống phương pháp giải rõ ràng, giúp bạn học đúng trọng tâm và hiệu quả.

A. Phương pháp tính giới hạn bằng định nghĩa

  • Để chứng minh \lim u_{n} = 0\(\lim u_{n} = 0\) ta chứng minh \forall a > 0\(\forall a > 0\) nhỏ tùy ý luôn tồn tại một số n_{a}\(n_{a}\) sao cho \left| u_{n} \right| < a\ \ \forall n >
n_{a}\(\left| u_{n} \right| < a\ \ \forall n > n_{a}\)
  • Để chứng minh \lim u_{n} = L\(\lim u_{n} = L\) ta chứng minh \lim\left( u_{n} - L \right) =
0\(\lim\left( u_{n} - L \right) = 0\)
  • Để chứng minh \lim u_{n} = +
\infty\(\lim u_{n} = + \infty\) ta chứng minh \forall M > 0\(\forall M > 0\) lớn tùy ý luôn tồn tại một số n_{M}\(n_{M}\) sao cho u_{n} > M\ \ \forall n > n_{M}\(u_{n} > M\ \ \forall n > n_{M}\)
  • Để chứng minh \lim u_{n} = -
\infty\(\lim u_{n} = - \infty\) ta chứng minh \lim\left( -
u_{n} \right) = + \infty\(\lim\left( - u_{n} \right) = + \infty\)
  • Một dãy số nếu có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất.
  • Nếu \lim u_{n} = a\(\lim u_{n} = a\)\lim v_{n} = b\(\lim v_{n} = b\) thì:

\underset{}{\lim}\left(u_{n} + v_{n} \right) = a\  + b\(\underset{}{\lim}\left(u_{n} + v_{n} \right) = a\ + b\)                  \underset{}{\lim}\left( u_{n} -v_{n} \right) = a\  - b\(\underset{}{\lim}\left( u_{n} -v_{n} \right) = a\ - b\)

\lim\left(u_{n}.v_{n} \right) = a.b\(\lim\left(u_{n}.v_{n} \right) = a.b\)                        \lim\left( \frac{u_{n}}{v_{n}} \right) = \frac{a}{b}\(\lim\left( \frac{u_{n}}{v_{n}} \right) = \frac{a}{b}\) (nếu b \neq 0\(b \neq 0\)).

  • Nếu \left\{ \begin{matrix}
\lim u_{n} = a \\
u_{n} \geq 0,\ \forall n
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \lim u_{n} = a \\ u_{n} \geq 0,\ \forall n \end{matrix} \right.\) thì \left\{
\begin{matrix}
\lim\sqrt{u_{n}} = \sqrt{a} \\
a \geq 0
\end{matrix} \right.\ .\(\left\{ \begin{matrix} \lim\sqrt{u_{n}} = \sqrt{a} \\ a \geq 0 \end{matrix} \right.\ .\)

B. Bài tập minh họa tính giới hạn dãy số

Bài tập 1: Tính các giới hạn sau đây:

a) \lim\frac{- 2n + 1}{n}\(\lim\frac{- 2n + 1}{n}\)                    b) \lim\frac{\sqrt{16n^{2} - 2}}{n}\(\lim\frac{\sqrt{16n^{2} - 2}}{n}\)                c) \lim\frac{4}{2n + 1}\(\lim\frac{4}{2n + 1}\)

d) \lim\frac{n^{2} - 2n +
3}{2n^{2}}\(\lim\frac{n^{2} - 2n + 3}{2n^{2}}\)               e) \lim\frac{1}{- 3n +
7}\(\lim\frac{1}{- 3n + 7}\)                  f) \lim\frac{2}{(n + 1)(n -
2)}\(\lim\frac{2}{(n + 1)(n - 2)}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\lim\frac{- 2n + 1}{n} = \lim\left( - 2 +
\frac{1}{n} \right) = - 2\(\lim\frac{- 2n + 1}{n} = \lim\left( - 2 + \frac{1}{n} \right) = - 2\).

b) Ta có:

\lim\frac{\sqrt{16n^{2} - 2}}{n} =
\lim\sqrt{\frac{16n^{2} - 2}{n^{2}}} = \sqrt{\lim\left( 16 -
\frac{2}{n^{2}} \right)} = \sqrt{16} = 4\(\lim\frac{\sqrt{16n^{2} - 2}}{n} = \lim\sqrt{\frac{16n^{2} - 2}{n^{2}}} = \sqrt{\lim\left( 16 - \frac{2}{n^{2}} \right)} = \sqrt{16} = 4\).

c) Ta có:

\lim\frac{4}{2n + 1} =
\lim\frac{\frac{4}{n}}{2 + \frac{1}{n}} = \frac{0}{2 + 0} =
0\(\lim\frac{4}{2n + 1} = \lim\frac{\frac{4}{n}}{2 + \frac{1}{n}} = \frac{0}{2 + 0} = 0\).

d) Ta có:

\lim\frac{n^{2} - 2n + 3}{2n^{2}} =
\lim\left( \frac{1}{2} - \frac{1}{n} + \frac{3}{2n^{2}} \right) =
\frac{1}{2}\(\lim\frac{n^{2} - 2n + 3}{2n^{2}} = \lim\left( \frac{1}{2} - \frac{1}{n} + \frac{3}{2n^{2}} \right) = \frac{1}{2}\).

e) Ta có:

\lim\frac{1}{- 3n + 7} =
\lim\frac{1}{n}.\frac{1}{\left( - 3 + \frac{7}{n} \right)} =
0.\frac{1}{- 3 + 0} = 0\(\lim\frac{1}{- 3n + 7} = \lim\frac{1}{n}.\frac{1}{\left( - 3 + \frac{7}{n} \right)} = 0.\frac{1}{- 3 + 0} = 0\).

f) Ta có:

\lim\frac{2}{(n + 1)(n - 2)} =
\lim\frac{1}{n^{2}}.\frac{1}{\left( 1 + \frac{1}{n} \right)\left( 1 -
\frac{2}{n} \right)} = 0.\frac{1}{(1 + 0)(1 - 0)} = 0\(\lim\frac{2}{(n + 1)(n - 2)} = \lim\frac{1}{n^{2}}.\frac{1}{\left( 1 + \frac{1}{n} \right)\left( 1 - \frac{2}{n} \right)} = 0.\frac{1}{(1 + 0)(1 - 0)} = 0\).

Bài tập 2: Chứng minh các giới hạn sau đây:

a) \lim\frac{2n^{2} + n}{n^{2} + 4} =
2\(\lim\frac{2n^{2} + n}{n^{2} + 4} = 2\)                   b) \lim\frac{6n + 2}{n + 5} =
6\(\lim\frac{6n + 2}{n + 5} = 6\) 

c) \lim\frac{7^{n} -
2.8^{n}}{8^{n} + 3^{n}} = - 2\(\lim\frac{7^{n} - 2.8^{n}}{8^{n} + 3^{n}} = - 2\)             d) \lim\frac{2.3^{n} + 5^{n}}{5^{n} +
3^{n}} = 1\(\lim\frac{2.3^{n} + 5^{n}}{5^{n} + 3^{n}} = 1\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\lim\left( \frac{2n^{2} + n}{n^{2} + 4} -
2 \right) = \lim\frac{n - 8}{n^{2} + 4}\(\lim\left( \frac{2n^{2} + n}{n^{2} + 4} - 2 \right) = \lim\frac{n - 8}{n^{2} + 4}\)0 \leq \left| \frac{n - 8}{n^{2} + 4} \right| \leq
\frac{n}{n^{2}} = \frac{1}{n}\(0 \leq \left| \frac{n - 8}{n^{2} + 4} \right| \leq \frac{n}{n^{2}} = \frac{1}{n}\).

\lim\frac{1}{n} = 0\(\lim\frac{1}{n} = 0\) nên suy ra \lim\left( \frac{2n^{2} + n}{n^{2} + 4} -
2 \right) = 0\(\lim\left( \frac{2n^{2} + n}{n^{2} + 4} - 2 \right) = 0\) nên do đó \lim\frac{2n^{2} + n}{n^{2} + 4} = 2\(\lim\frac{2n^{2} + n}{n^{2} + 4} = 2\)

b) Ta có:

\lim\left( \frac{6n + 2}{n + 5} - 6
\right) = \lim\frac{- 28}{n + 5}\(\lim\left( \frac{6n + 2}{n + 5} - 6 \right) = \lim\frac{- 28}{n + 5}\). Vì \left| \frac{- 28}{n + 5} \right| <
\frac{28}{n}\(\left| \frac{- 28}{n + 5} \right| < \frac{28}{n}\).

\lim\frac{28}{n} = 0\(\lim\frac{28}{n} = 0\) nên \lim\left( \frac{6n + 2}{n + 5} - 6 \right)
= 0\(\lim\left( \frac{6n + 2}{n + 5} - 6 \right) = 0\) nên do đó \lim\frac{6n + 2}{n +
5} = 6\(\lim\frac{6n + 2}{n + 5} = 6\).

c) Ta có:

\lim\left( \frac{7^{n} - 2.8^{n}}{8^{n} +
3^{n}} + 2 \right) = \lim\frac{7^{n} + 2.3^{n}}{8^{n} +
3^{n}}\(\lim\left( \frac{7^{n} - 2.8^{n}}{8^{n} + 3^{n}} + 2 \right) = \lim\frac{7^{n} + 2.3^{n}}{8^{n} + 3^{n}}\).

0 < \left| \frac{7^{n} +
2.3^{n}}{8^{n} + 3^{n}} \right| < \frac{7^{n} + 2.3^{n}}{8^{n} +
3^{n}} < \frac{3.7^{n}}{8^{n}} = 3\left( \frac{7}{8}
\right)^{n}\(0 < \left| \frac{7^{n} + 2.3^{n}}{8^{n} + 3^{n}} \right| < \frac{7^{n} + 2.3^{n}}{8^{n} + 3^{n}} < \frac{3.7^{n}}{8^{n}} = 3\left( \frac{7}{8} \right)^{n}\).

Mà nên \lim\left( \frac{7^{n} -
2.8^{n}}{8^{n} + 3^{n}} + 2 \right) = 0\(\lim\left( \frac{7^{n} - 2.8^{n}}{8^{n} + 3^{n}} + 2 \right) = 0\) nên do đó \lim\frac{7^{n} - 2.8^{n}}{8^{n} + 3^{n}} = -
2\(\lim\frac{7^{n} - 2.8^{n}}{8^{n} + 3^{n}} = - 2\).

d) Ta có:

\lim\left( \frac{2.3^{n} + 5^{n}}{5^{n} +
3^{n}} - 1 \right) = \lim\frac{3^{n}}{5^{n} + 3^{n}}\(\lim\left( \frac{2.3^{n} + 5^{n}}{5^{n} + 3^{n}} - 1 \right) = \lim\frac{3^{n}}{5^{n} + 3^{n}}\).

0 < \left| \frac{3^{n}}{5^{n} +
3^{n}} \right| < \frac{3^{n}}{5^{n} + 3^{n}} < \left( \frac{3}{5}
\right)^{n}\(0 < \left| \frac{3^{n}}{5^{n} + 3^{n}} \right| < \frac{3^{n}}{5^{n} + 3^{n}} < \left( \frac{3}{5} \right)^{n}\).

\lim\left( \frac{3}{5} \right)^{n} =
0\(\lim\left( \frac{3}{5} \right)^{n} = 0\) nên \lim\left( \frac{2.3^{n} +
5^{n}}{5^{n} + 3^{n}} - 1 \right) = 0\(\lim\left( \frac{2.3^{n} + 5^{n}}{5^{n} + 3^{n}} - 1 \right) = 0\) nên do đó \lim\frac{2.3^{n} + 5^{n}}{5^{n} + 3^{n}} =
1\(\lim\frac{2.3^{n} + 5^{n}}{5^{n} + 3^{n}} = 1\).

Bài tập 3. Cho dãy số \left( u_{n}
\right)\(\left( u_{n} \right)\) với \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = - 2 \\
u_{n} = 3u_{n - 1} - 1,\forall n \geq 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u_{1} = - 2 \\ u_{n} = 3u_{n - 1} - 1,\forall n \geq 2 \end{matrix} \right.\), tính \lim\frac{u_{n}}{3^{n}}\(\lim\frac{u_{n}}{3^{n}}\). Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Hướng dẫn giải

Xét số a\(a\) thoả mãn u_{n} - a = 3\left( u_{n - 1} - a \right),\forall
n \geq 2 \Leftrightarrow u_{n} = 3u_{n - 1} - 2a,\forall n \geq
2\(u_{n} - a = 3\left( u_{n - 1} - a \right),\forall n \geq 2 \Leftrightarrow u_{n} = 3u_{n - 1} - 2a,\forall n \geq 2\).

Suy ra - 2a = - 1 \Rightarrow a =
\frac{1}{2}\(- 2a = - 1 \Rightarrow a = \frac{1}{2}\).

Vậy \left\{ \begin{matrix}
u_{1} = - 2 \\
u_{n} - \frac{1}{2} = 3\left( u_{n - 1} - \frac{1}{2} \right),\forall n
\geq 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u_{1} = - 2 \\ u_{n} - \frac{1}{2} = 3\left( u_{n - 1} - \frac{1}{2} \right),\forall n \geq 2 \end{matrix} \right.\).

Đặt v_{n} = u_{n} - \frac{1}{2}
\Rightarrow v_{n - 1} = u_{n - 1} - \frac{1}{2},\forall n \geq
2\(v_{n} = u_{n} - \frac{1}{2} \Rightarrow v_{n - 1} = u_{n - 1} - \frac{1}{2},\forall n \geq 2\)v_{1} = u_{1} - \frac{1}{2} =
- 2 - \frac{1}{2} = - \frac{5}{2}\(v_{1} = u_{1} - \frac{1}{2} = - 2 - \frac{1}{2} = - \frac{5}{2}\).

Khi đó dãy \left( v_{n} \right)\(\left( v_{n} \right)\) thoả mãn \left\{ \begin{matrix}
v_{1} = - \frac{5}{2} \\
v_{n} = 3v_{n - 1},\forall n \geq 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} v_{1} = - \frac{5}{2} \\ v_{n} = 3v_{n - 1},\forall n \geq 2 \end{matrix} \right.\).

Ta thấy \left( v_{n} \right)\(\left( v_{n} \right)\) là cấp số nhân với v_{1} = -
\frac{5}{2}\(v_{1} = - \frac{5}{2}\), công bội q =
3\(q = 3\), suy ra v_{n} = - \frac{5}{2}
\cdot 3^{n - 1},\forall n \geq 1\(v_{n} = - \frac{5}{2} \cdot 3^{n - 1},\forall n \geq 1\)

Do đó u_{n} = v_{n} + \frac{1}{2} = -
\frac{5}{2} \cdot 3^{n - 1} + \frac{1}{2},\forall n \geq 1\(u_{n} = v_{n} + \frac{1}{2} = - \frac{5}{2} \cdot 3^{n - 1} + \frac{1}{2},\forall n \geq 1\).

Vậy \lim\frac{u_{n}}{3^{n}} = \lim\frac{-\frac{5}{2} \cdot 3^{n - 1} + \frac{1}{2}}{3^{n}}\(\lim\frac{u_{n}}{3^{n}} = \lim\frac{-\frac{5}{2} \cdot 3^{n - 1} + \frac{1}{2}}{3^{n}}\)= \lim\left( -\frac{5}{6} + \frac{1}{2 \cdot 3^{n}} \right) = - \frac{5}{6} \approx -0,8\(= \lim\left( -\frac{5}{6} + \frac{1}{2 \cdot 3^{n}} \right) = - \frac{5}{6} \approx -0,8\).

✨ Bài viết chỉ trích dẫn một phần nội dung, mời bạn tải tài liệu đầy đủ để nắm trọn kiến thức.

------------------------------------------------------------------

Khi hiểu đúng định nghĩa giới hạn dãy số và vận dụng thành thạo các định lí liên quan, việc tính giới hạn sẽ trở nên logic và chính xác hơn. Hy vọng chuyên đề này sẽ hỗ trợ bạn học tốt Toán 11, đặc biệt trong quá trình luyện tập các dạng bài có đáp án.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm