Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách tìm m để tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng cho trước

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tìm m để tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d 

Trong các bài toán về phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số, dạng tìm m để tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng cho trước yêu cầu học sinh hiểu rõ mối liên hệ giữa đạo hàm và hệ số góc. Bài viết này trình bày cách tìm m để tiếp tuyến vuông góc với một đường thẳng cho trước theo hướng logic, giúp người học tiếp cận đúng bản chất và áp dụng hiệu quả khi làm bài.

Bài tập 1. Cho hàm số y =
\frac{5x^{3}}{6} + mx - \frac{2m}{3}\ (C)\(y = \frac{5x^{3}}{6} + mx - \frac{2m}{3}\ (C)\). Xác định m\(m\) để từ A\left( \frac{2}{3};0 \right)\(A\left( \frac{2}{3};0 \right)\) kẻ đến đồ thị hàm số (C)\((C)\) hai tiếp tuyến vuông góc với nhau:

A. m = - \frac{1}{2}\(m = - \frac{1}{2}\) hoặc m = 2\(m = 2\).                    B. m =
\frac{1}{2}\(m = \frac{1}{2}\) hoặc m =
2\(m = 2\).

C. m = \frac{1}{2}\(m = \frac{1}{2}\) hoặc m = - 2\(m = - 2\).                    D. m
= - \frac{1}{2}\(m = - \frac{1}{2}\) hoặc m = -
2\(m = - 2\).

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ta có: y\(y' = \frac{5x^{2}}{2} + m \Rightarrow f'_{\left( x_{0} \right)} = \frac{5}{2}x_{0}^{2} + m\)

Phương trình tiếp tuyến qua A\left(
\frac{2}{3};0 \right)\(A\left( \frac{2}{3};0 \right)\) nên:

0 = \left( \frac{5}{2}x_{0}^{2} + m\right)\left( \frac{2}{3} - x_{0} \right) + \frac{5x_{0}^{3}}{6} +mx_{0} - \frac{2m}{3}\(0 = \left( \frac{5}{2}x_{0}^{2} + m\right)\left( \frac{2}{3} - x_{0} \right) + \frac{5x_{0}^{3}}{6} +mx_{0} - \frac{2m}{3}\)

- \frac{5x_{0}^{3}}{3} +
\frac{5x_{0}^{2}}{3} = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x_{0} = 0 \\
x_{0} = 1
\end{matrix} \right.\(- \frac{5x_{0}^{3}}{3} + \frac{5x_{0}^{2}}{3} = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x_{0} = 0 \\ x_{0} = 1 \end{matrix} \right.\)

Vậy f\(f'_{(0)}.f'_{(1)} = m\left( m + \frac{5}{2} \right) = - 1 \Leftrightarrow m = - 2;m = - \frac{1}{2}\).

Bài tập 2. Cho hàm số y = - x^{3} +
3x^{2} + (2m - 1)x + 2m - 3\ \ \left( C_{m} \right)\(y = - x^{3} + 3x^{2} + (2m - 1)x + 2m - 3\ \ \left( C_{m} \right)\). Với giá trị nào của tham số m\(m\) thì tiếp tuyến có hệ số góc lớn nhất của đồ thị \left( C_{m} \right)\(\left( C_{m} \right)\) vuông góc với đường thẳng\Delta:x - 2y - 4 = 0\(\Delta:x - 2y - 4 = 0\)?

Hướng dẫn giải

Ta có:

y\(y' = - 3x^{2} + 6x + 2m - 1 = - 3(x - 1)^{2} + 2m + 2\)

\Rightarrow f\(\Rightarrow f'\left( x_{0} \right) = - 3\left( x_{0} - 1 \right)^{2} + 2m + 2 \leq 2m + 2\)

Do đó hệ số góc lớn nhất là k = 2m +
2\(k = 2m + 2\)

Do tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng k.\frac{1}{2} = - 1 \Leftrightarrow 2m + 2 = - 2
\Leftrightarrow m = - 2\(k.\frac{1}{2} = - 1 \Leftrightarrow 2m + 2 = - 2 \Leftrightarrow m = - 2\).

Bài tập 3. Cho hàm số y = \frac{x + 1}{ax
- b}\ \ (C)\(y = \frac{x + 1}{ax - b}\ \ (C)\). Biết a;b\(a;b\) là các giá trị sao cho tiếp tuyến của (C)\((C)\) tại điểm M(1;2)\(M(1;2)\) vuông góc với đường thẳng d:x + y - 4 = 0\(d:x + y - 4 = 0\). Tính a + b\(a + b\).

Hướng dẫn giải

Ta có: y\(y'(1) = \frac{- b - a}{(a - b)^{2}}.( - 1) = - 1\) do tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d:x + y - 4 = 0\(d:x + y - 4 = 0\)

Mà đồ thị đi qua điểm M(1;2)\(M(1;2)\) nên 2 = \frac{2}{a - b} \Leftrightarrow a - b =
1\(2 = \frac{2}{a - b} \Leftrightarrow a - b = 1\)

Vậy ta có hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
a + b = - 1 \\
a - b = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 0;b = - 1 \\
a + b = - 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a + b = - 1 \\ a - b = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a = 0;b = - 1 \\ a + b = - 1 \end{matrix} \right.\).

Bài tập 4. Cho hàm số y = x^{3} - x^{2} +
1\ \ (C)\(y = x^{3} - x^{2} + 1\ \ (C)\). Nếu điểm M\(M\) thuộc (C)\((C)\) có hoành độ nguyên cùng với hai điểm cực trị của đồ thị hàm số (C)\((C)\) tạo thành một tam giác vuông tại M\(M\) thì có bao nhiêu điểm thỏa mãn?

Hướng dẫn giải

Gọi điểm M\left( a;a^{3} - a^{2} + 1
\right) \in (C)\(M\left( a;a^{3} - a^{2} + 1 \right) \in (C)\)

Ta có: y\(y' = 3x^{3} - 2x = 0 \Leftrightarrow\)

\left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow A(0;1) \\
x = \frac{2}{3} \Rightarrow B\left( \frac{2}{3};\frac{23}{27} \right)
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} x = 0 \Rightarrow A(0;1) \\ x = \frac{2}{3} \Rightarrow B\left( \frac{2}{3};\frac{23}{27} \right) \end{matrix} \right.\)

Khi đó: \left\{ \begin{gathered}
  \overrightarrow {MA}  = \left( { - a; - {a^3} + {a^2}} \right) \hfill \\
  \overrightarrow {MB}  = \left( {\frac{2}{3} - a;\frac{{ - 4}}{{27}} - {a^3} + {a^2}} \right) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} \overrightarrow {MA} = \left( { - a; - {a^3} + {a^2}} \right) \hfill \\ \overrightarrow {MB} = \left( {\frac{2}{3} - a;\frac{{ - 4}}{{27}} - {a^3} + {a^2}} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)\Rightarrow \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  = 0\(\Rightarrow \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 0\)

\Leftrightarrow a\left( a - \frac{2}{3}
\right) + \left( - a^{3} + a^{2} \right)\left( \frac{- 4}{27} - a^{3} +
a^{2} \right) = 0\(\Leftrightarrow a\left( a - \frac{2}{3} \right) + \left( - a^{3} + a^{2} \right)\left( \frac{- 4}{27} - a^{3} + a^{2} \right) = 0\)

\Rightarrow a = 0\(\Rightarrow a = 0\) thỏa mãn.

-----------------------------------------------------

Khi nắm chắc điều kiện vuông góc của tiếp tuyến, học sinh sẽ giải quyết nhanh các bài toán tìm m liên quan đến phương trình tiếp tuyến. Đây là dạng toán quan trọng giúp củng cố kiến thức về đạo hàm và đồ thị hàm số, đồng thời nâng cao kỹ năng giải bài tập hàm số ở mức vận dụng.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm