Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ứng dụng Phương trình lượng giác giải các bài toán thực tế

Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hướng dẫn giải bài toán thực tế bằng lượng giác lớp 11

Phương trình lượng giác không chỉ là kiến thức lý thuyết mà còn có nhiều ứng dụng thực tế thú vị trong đời sống và học tập. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em học sinh lớp 11 hiểu rõ cách vận dụng phương trình lượng giác để giải các bài toán thực tế, đi kèm với ví dụ minh họa và đáp án chi tiết. Cùng khám phá ngay những kiến thức bổ ích này để học tốt môn Toán lớp 11 nhé!

A. Kiến thức cần nhớ Phương trình lượng giác

1. Phương trình tương đương

- Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

- Để chỉ sự tương đương của các phương trình, người ta dùng kí hiệu “ \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) ”.

2. Phương trình \sin x = m\(\sin x = m\)

a) Nếu |m| > 1\(|m| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.

b) Nếu |m| \leq 1\(|m| \leq 1\) thì phương trình có nghiệm: x = \alpha + k2\pi,k \in
\mathbb{Z}\ và\ x = \pi - \alpha + k2\pi,k \in \mathbb{Z,}\(x = \alpha + k2\pi,k \in \mathbb{Z}\ và\ x = \pi - \alpha + k2\pi,k \in \mathbb{Z,}\)

với \alpha\(\alpha\) là góc thuộc \left\lbrack - \frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}
\right\rbrack\(\left\lbrack - \frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2} \right\rbrack\) sao cho \sin\alpha =
m\(\sin\alpha = m\).
Chú ý:
a) Một số trường hợp đặc biệt:

\sin x = 1 \Leftrightarrow x =
\frac{\pi}{2} + k2\pi,k \in \mathbb{Z;}\(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{2} + k2\pi,k \in \mathbb{Z;}\)

\begin{matrix}
\sin x = - 1 \Leftrightarrow x = - \frac{\pi}{2} + k2\pi,k \in
\mathbb{Z} \\
\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi,k \in \mathbb{Z}
\end{matrix}\(\begin{matrix} \sin x = - 1 \Leftrightarrow x = - \frac{\pi}{2} + k2\pi,k \in \mathbb{Z} \\ \sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi,k \in \mathbb{Z} \end{matrix}\)

b) \sin u = \sin v \Leftrightarrow u = v
+ k2\pi,k \in \mathbb{Z}\(\sin u = \sin v \Leftrightarrow u = v + k2\pi,k \in \mathbb{Z}\) hoặc u =
\pi - v + k2\pi,k \in \mathbb{Z}\(u = \pi - v + k2\pi,k \in \mathbb{Z}\).
c) \sin x = \sin a^{\circ} \Leftrightarrow x
= a^{\circ} + k360^{\circ},k \in \mathbb{Z}\(\sin x = \sin a^{\circ} \Leftrightarrow x = a^{\circ} + k360^{\circ},k \in \mathbb{Z}\) hoặc x = 180^{\circ} - a^{\circ} + k360^{\circ},k \in
\mathbb{Z}\(x = 180^{\circ} - a^{\circ} + k360^{\circ},k \in \mathbb{Z}\).
3. Phương trình \cos x = m\(\cos x = m\)
a) Nếu |m| > 1\(|m| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.
b) Nếu |m| \leq 1\(|m| \leq 1\) thì phương trình có nghiệm: x = \alpha + k2\pi,k \in
\mathbb{Z\ }\(x = \alpha + k2\pi,k \in \mathbb{Z\ }\)\ x = - \alpha +
k2\pi,k \in \mathbb{Z,}\(\ x = - \alpha + k2\pi,k \in \mathbb{Z,}\)

với \alpha\(\alpha\) là góc thuộc \lbrack 0;\pi\rbrack\(\lbrack 0;\pi\rbrack\) sao cho \cos\alpha = m\(\cos\alpha = m\).
Chú ý:

Một số trường hợp đặc biệt:

\begin{matrix}
\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi,k \in \mathbb{Z;} \\
\cos x = - 1 \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi,k \in \mathbb{Z;} \\
\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{2} + k\pi,k \in \mathbb{Z}
\end{matrix}\(\begin{matrix} \cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi,k \in \mathbb{Z;} \\ \cos x = - 1 \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi,k \in \mathbb{Z;} \\ \cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{2} + k\pi,k \in \mathbb{Z} \end{matrix}\)

b) \cos u = \cos v \Leftrightarrow u = v
+ k2\pi,k \in \mathbb{Z}\(\cos u = \cos v \Leftrightarrow u = v + k2\pi,k \in \mathbb{Z}\) hoặc u = -
v + k2\pi,k \in \mathbb{Z}\(u = - v + k2\pi,k \in \mathbb{Z}\).
c) \cos x = \cos a^{\circ} \Leftrightarrow x
= a^{\circ} + k360^{\circ},k \in \mathbb{Z}\(\cos x = \cos a^{\circ} \Leftrightarrow x = a^{\circ} + k360^{\circ},k \in \mathbb{Z}\) hoặc x = - a^{\circ} + k360^{\circ},k \in
\mathbb{Z}\(x = - a^{\circ} + k360^{\circ},k \in \mathbb{Z}\).

4. Phương trình \tan x = m\(\tan x = m\)
Với mọi số thực m\(m\), phương trình tan x = m\(x = m\) có nghiệm x = \alpha + k\pi,k \in \mathbb{Z}\(x = \alpha + k\pi,k \in \mathbb{Z}\) với \alpha\(\alpha\) là góc thuộc \left( - \frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}
\right)\(\left( - \frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2} \right)\) sao cho tan \alpha =
m\(\alpha = m\).
Chú ý :tanx = \tan a^{\circ} \Leftrightarrow
x = a^{0} + k180^{\circ},k \in \mathbb{Z}\(:tanx = \tan a^{\circ} \Leftrightarrow x = a^{0} + k180^{\circ},k \in \mathbb{Z}\).

5. Phương trình \cot x = m\(\cot x = m\)
Với mọi số thực m\(m\), phương trình \cot x = m\(\cot x = m\) có nghiệm x = \alpha + k\pi,k \in \mathbb{Z}\(x = \alpha + k\pi,k \in \mathbb{Z}\) với \alpha\(\alpha\) là góc thuộc (0;\pi)\((0;\pi)\) sao cho \cot\alpha = m\(\cot\alpha = m\).
Chú ý: \cot x = \cot a^{0} \Leftrightarrow x
= a^{0} + k180^{0},k \in \mathbb{Z}\(\cot x = \cot a^{0} \Leftrightarrow x = a^{0} + k180^{0},k \in \mathbb{Z}\).

B. Bài tập ứng dụng thực tế phương trình lượng giác

Câu 1: Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phốA\(A\)ở vĩ độ40^{\circ}\(40^{\circ}\)Bắc trong ngày thứ t\(t\) của một năm không nhuận được cho bởi hàm số

d(t) = 3sin\left\lbrack \frac{\pi}{182}(t
- 80) \right\rbrack + 12\(d(t) = 3sin\left\lbrack \frac{\pi}{182}(t - 80) \right\rbrack + 12\) với t\mathbb{\in Z}\(t\mathbb{\in Z}\)0 < t \leq 365\(0 < t \leq 365\)

a) Thành phố A\(A\) có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm?

b) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A\(A\) có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời?

c) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A\(A\)có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời?

Hướng dẫn giải

a) Để thành phố A\(A\) có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời thì:

3sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80)
\right) + 12 = 12 \Leftrightarrow \sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80)
\right) = 0\(3sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80) \right) + 12 = 12 \Leftrightarrow \sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80) \right) = 0\)

\Leftrightarrow \frac{\pi}{182}(t - 80)
= k\pi(k \in Z) \Leftrightarrow t - 80 = 182k(k \in Z)\(\Leftrightarrow \frac{\pi}{182}(t - 80) = k\pi(k \in Z) \Leftrightarrow t - 80 = 182k(k \in Z)\)

\Leftrightarrow t = 80 + 182k(k \in
Z).\(\Leftrightarrow t = 80 + 182k(k \in Z).\)

Do t \in Z\(t \in Z\)0 < t \leq 365\(0 < t \leq 365\) nên ta có:

\left\{ \begin{matrix}
k \in \mathbb{Z} \\
0 < 80 + 182k \leq 365
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
k \in \mathbb{Z} \\
- 80 < 182k \leq 285
\end{matrix} \right.\  \right.\(\left\{ \begin{matrix} k \in \mathbb{Z} \\ 0 < 80 + 182k \leq 365 \end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} k \in \mathbb{Z} \\ - 80 < 182k \leq 285 \end{matrix} \right.\ \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
k \in \mathbb{Z} \\
- \frac{40}{91} < k \leq \frac{285}{182}
\end{matrix} \Leftrightarrow k \in \left\{ 0;1 \right\} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} k \in \mathbb{Z} \\ - \frac{40}{91} < k \leq \frac{285}{182} \end{matrix} \Leftrightarrow k \in \left\{ 0;1 \right\} \right.\)

Với k = 0\(k = 0\) thì t = 80 + 182.0 = 80\(= 80 + 182.0 = 80\);

Với k = 1\(k = 1\) thì t = 80 + 182 \cdot 1 = 262\(t = 80 + 182 \cdot 1 = 262\).

Vậy thành phố A\(A\) có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 80 và ngày thứ 262 trong năm.

b) Để thành phố A\(A\) có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời thì:

3sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80)
\right) + 12 = 9\(3sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80) \right) + 12 = 9\) \Leftrightarrow
\sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80) \right) = - 1\(\Leftrightarrow \sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80) \right) = - 1\)

\Leftrightarrow \frac{\pi}{182}(t - 80)
= - \frac{\pi}{2} + k2\pi(k \in Z)\(\Leftrightarrow \frac{\pi}{182}(t - 80) = - \frac{\pi}{2} + k2\pi(k \in Z)\)

\Leftrightarrow t - 80 = - 91 + 364k(k
\in Z) \Leftrightarrow t = - 11 + 364k(k \in Z)\(\Leftrightarrow t - 80 = - 91 + 364k(k \in Z) \Leftrightarrow t = - 11 + 364k(k \in Z)\)

Do t \in \mathbb{Z};0 < t \leq 365\(t \in \mathbb{Z};0 < t \leq 365\)nên ta có:

\left\{ \begin{matrix}
k \in \mathbb{Z} \\
0 < - 11 + 364k \leq 365
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
k \in \mathbb{Z} \\
11 < 364k \leq 376
\end{matrix} \right.\  \right.\(\left\{ \begin{matrix} k \in \mathbb{Z} \\ 0 < - 11 + 364k \leq 365 \end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} k \in \mathbb{Z} \\ 11 < 364k \leq 376 \end{matrix} \right.\ \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
k \in \mathbb{Z} \\
\frac{11}{364} < k \leq \frac{94}{91}
\end{matrix} \Leftrightarrow k = 1 \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} k \in \mathbb{Z} \\ \frac{11}{364} < k \leq \frac{94}{91} \end{matrix} \Leftrightarrow k = 1 \right.\)

Với k = 1\(k = 1\) thì t = - 11 + 364 \cdot 1 = 353\(t = - 11 + 364 \cdot 1 = 353\).

Vậy thành phố A\(A\) có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 353 trong năm.

c) Để thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời thì:

3sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80)
\right) + 12 = 15\(3sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80) \right) + 12 = 15\) \Leftrightarrow
\sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80) \right) = 1\(\Leftrightarrow \sin\left( \frac{\pi}{182}(t - 80) \right) = 1\)

\Leftrightarrow \frac{\pi}{182}(t - 80)
= \frac{\pi}{2} + k2\pi;(k \in Z)\(\Leftrightarrow \frac{\pi}{182}(t - 80) = \frac{\pi}{2} + k2\pi;(k \in Z)\)

\Leftrightarrow t - 80 = 91 + 364k(k \in
Z) \Leftrightarrow t = 171 + 364k(k \in Z)\(\Leftrightarrow t - 80 = 91 + 364k(k \in Z) \Leftrightarrow t = 171 + 364k(k \in Z)\)

Do\ t \in Z;0 < t \leq 365\(\ t \in Z;0 < t \leq 365\) nên ta có:

\left\{ \begin{matrix}
k\mathbb{\in Z} \\
0 < 171 + 364k \leq 365
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
k\mathbb{\in Z} \\
- 171 < 364k \leq 194
\end{matrix} \right.\  \right.\(\left\{ \begin{matrix} k\mathbb{\in Z} \\ 0 < 171 + 364k \leq 365 \end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} k\mathbb{\in Z} \\ - 171 < 364k \leq 194 \end{matrix} \right.\ \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
k \in \mathbb{Z} \\
- \frac{171}{364} < k \leq \frac{97}{182}
\end{matrix} \Leftrightarrow k = 0 \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} k \in \mathbb{Z} \\ - \frac{171}{364} < k \leq \frac{97}{182} \end{matrix} \Leftrightarrow k = 0 \right.\)

Với k = 0\(k = 0\) thì t = 171 + 364.0 = 171\(t = 171 + 364.0 = 171\).

Vậy thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 171 trong năm.

Câu 2: Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) được tổ chức vào mùa xuân thường có trò chơi đánh đu. Khi người chơi đu nhún đều, cây đu sẽ đưa người chơi đu dao động quanh vị trí cân bằng (Hình 39). Nghiên cứu trò chơi này, người ta thấy khoảng cách h(\ m)\(h(\ m)\) từ vị trí người chơi đu đến vị trí cân bằng được biểu diễn qua thời gian t(\ s)\(t(\ s)\) (với t \geq 0\(t \geq 0\) ) bởi hệ thức h = |d|\(h = |d|\) với d
= 3cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack\(d = 3cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack\), trong đó ta quy ước d > 0\(d > 0\) khi vị trí cân bằng ở phía sau lưng người chơi đu và d
< 0\(d < 0\) trong trường hợp ngược lại (Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020). Vào thời gian t\(t\) nào thì khoảng cách h\(h\)3\ m;0\
m\(3\ m;0\ m\)?

Hướng dẫn giải

Để khoảng cách h( m)\(h( m)\) từ vị trí người chơi đu đến vị trí cân bằng là 3 m thì:

\ \left| 3cos\left\lbrack
\frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack \right| = 3\(\ \left| 3cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack \right| = 3\)

\Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}3cos\left\lbrack \dfrac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = 3 \\3cos\left\lbrack \dfrac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = - 3\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}3cos\left\lbrack \dfrac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = 3 \\3cos\left\lbrack \dfrac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = - 3\end{matrix} \right.\) \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = 1 \\
\cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = - 1
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = 1 \\ \cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = - 1 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\frac{\pi}{3}(2t - 1) = k2\pi \\
\frac{\pi}{3}(2t - 1) = \pi + k2\pi
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
2t - 1 = 6k \\
2t - 1 = 3 + 6k
\end{matrix} \right.\  \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \frac{\pi}{3}(2t - 1) = k2\pi \\ \frac{\pi}{3}(2t - 1) = \pi + k2\pi \end{matrix} \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} 2t - 1 = 6k \\ 2t - 1 = 3 + 6k \end{matrix} \right.\ \right.\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
2t = 6k + 1 \\
2t = 6k + 4
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 3k + \frac{1}{2} \\
t = 3k + 2
\end{matrix}\left( k\mathbb{\in Z} \right) \right.\  \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} 2t = 6k + 1 \\ 2t = 6k + 4 \end{matrix} \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} t = 3k + \frac{1}{2} \\ t = 3k + 2 \end{matrix}\left( k\mathbb{\in Z} \right) \right.\ \right.\)

Do t \geq 0,k \in Z\(t \geq 0,k \in Z\) nên k \in \left\{ 0;1;2;\ldots \right\}\(k \in \left\{ 0;1;2;\ldots \right\}\)

Khi đó \left\lbrack \begin{matrix}
t \in \left\{ \frac{1}{2};\frac{7}{2};\frac{13}{2};\ldots \right\} \\
t \in \left\{ 2;5;8;\ldots \right\}
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow t \in \left\{
\frac{1}{2};2;\frac{7}{2};5;\frac{13}{2};8;\ldots \right\}\(\left\lbrack \begin{matrix} t \in \left\{ \frac{1}{2};\frac{7}{2};\frac{13}{2};\ldots \right\} \\ t \in \left\{ 2;5;8;\ldots \right\} \end{matrix} \right.\ \Rightarrow t \in \left\{ \frac{1}{2};2;\frac{7}{2};5;\frac{13}{2};8;\ldots \right\}\).

Vậy t \in \left(
\frac{1}{2};2;\frac{7}{2};5;\frac{13}{2};8;\ldots \right)\(t \in \left( \frac{1}{2};2;\frac{7}{2};5;\frac{13}{2};8;\ldots \right)\) (giây) thì khoảng cách h\(h\)3\ m\(3\ m\).

Để khoảng cách h(m)\(h(m)\) từ vị trí người chơi đu đến vị trí cân bằng là 0 m thì:

\left| 3cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t
- 1) \right\rbrack \right| = 0 \Leftrightarrow 3cos\left\lbrack
\frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = 0\(\left| 3cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack \right| = 0 \Leftrightarrow 3cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = 0\)

\Leftrightarrow \cos\left\lbrack
\frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = 0 \Leftrightarrow \frac{\pi}{3}(2t
- 1) = \frac{\pi}{2} + k\pi\(\Leftrightarrow \cos\left\lbrack \frac{\pi}{3}(2t - 1) \right\rbrack = 0 \Leftrightarrow \frac{\pi}{3}(2t - 1) = \frac{\pi}{2} + k\pi\)

\Leftrightarrow \frac{\pi}{3}(2t - 1) =
\frac{\pi}{2} + k\pi \Leftrightarrow 2t - 1 = \frac{3}{2} +
3k\(\Leftrightarrow \frac{\pi}{3}(2t - 1) = \frac{\pi}{2} + k\pi \Leftrightarrow 2t - 1 = \frac{3}{2} + 3k\)

\Leftrightarrow 2t = \frac{5}{2} + 3k
\Leftrightarrow t = \frac{5}{4} + \frac{3}{2}k\(\Leftrightarrow 2t = \frac{5}{2} + 3k \Leftrightarrow t = \frac{5}{4} + \frac{3}{2}k\)

Do t \geq 0, k \in \mathbb{Z}\(t \geq 0, k \in \mathbb{Z}\) nên k \in \left\{ 0;1;2;\ldots
\right\},\(k \in \left\{ 0;1;2;\ldots \right\},\)khi đó t \in \left\{
\frac{5}{4};\frac{11}{4};\frac{17}{4};\ldots \right\}\(t \in \left\{ \frac{5}{4};\frac{11}{4};\frac{17}{4};\ldots \right\}\)

Vậy t \in \left\{
\frac{5}{4};\frac{11}{4};\frac{17}{4};\ldots \right\}\(t \in \left\{ \frac{5}{4};\frac{11}{4};\frac{17}{4};\ldots \right\}\)(giây) thì khoảng cách h là 0m.

Câu 3: Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu gọi là huyết áp tâm thu và tâm trương, tương ứng. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là tâm thu/tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80\(120/80\)là bình thường. Giả sử một người nào đó có nhịp tim là 70\(70\)lần trên phút và huyết áp của người đó được mô hình hoá bởi hàm số P(t) = 100 +
20sin\left( \frac{7\pi}{3}t \right)\(P(t) = 100 + 20sin\left( \frac{7\pi}{3}t \right)\)ở đó P(t)\(P(t)\)là huyết áp tính theo đơn vị mmHg\(mmHg\)( milimét thuỷ ngân) và thời gian t\(t\)tính theo giây.

a) Trong khoảng từ 0 đến 1 giây, hãy xác định số lần huyết áp là 100 mmHg\(mmHg\).

b) Trong khoảng từ 0 đến 1 giây, hãy xác định số lần huyết áp là 120mmHg\(mmHg\).

Hướng dẫn giải

a) Huyết áp là 100 mmHg\(mmHg\) khi P(t) = 100 \Leftrightarrow 100 + 20sin\left(
\frac{7\pi}{3}t \right) = 100\(P(t) = 100 \Leftrightarrow 100 + 20sin\left( \frac{7\pi}{3}t \right) = 100\)

\Leftrightarrow \sin\left(
\frac{7\pi}{3}t \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{7\pi}{3}t = k\pi
\Leftrightarrow t = \frac{3k}{7}\left( k\mathbb{\in Z}
\right)\(\Leftrightarrow \sin\left( \frac{7\pi}{3}t \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{7\pi}{3}t = k\pi \Leftrightarrow t = \frac{3k}{7}\left( k\mathbb{\in Z} \right)\)

Xét 0 < t < 1 \Leftrightarrow 0
< \frac{3k}{7} < 1\(0 < t < 1 \Leftrightarrow 0 < \frac{3k}{7} < 1\) \Leftrightarrow 0 < k < \frac{7}{3}
\Leftrightarrow k \in \left\{ 1;2 \right\}\(\Leftrightarrow 0 < k < \frac{7}{3} \Leftrightarrow k \in \left\{ 1;2 \right\}\)k\mathbb{\in Z}\(k\mathbb{\in Z}\).

Vậy trong khoảng từ 0 đến 1 giây, có 2 lần huyết áp là 100 mmHg\(mmHg\).

b) Huyết áp là 120 mmHg\(mmHg\) khi P(t) = 120\(P(t) = 120\)

\Leftrightarrow 100 + 20sin\left(
\frac{7\pi}{3}t \right) = 120 \Leftrightarrow \sin\left( \frac{7\pi}{3}t
\right) = 1\(\Leftrightarrow 100 + 20sin\left( \frac{7\pi}{3}t \right) = 120 \Leftrightarrow \sin\left( \frac{7\pi}{3}t \right) = 1\)

\Leftrightarrow \frac{7\pi}{3}t =
\frac{\pi}{2} + k2\pi \Leftrightarrow t = \frac{3}{14} +
\frac{6k}{7}\left( k\mathbb{\in Z} \right)\(\Leftrightarrow \frac{7\pi}{3}t = \frac{\pi}{2} + k2\pi \Leftrightarrow t = \frac{3}{14} + \frac{6k}{7}\left( k\mathbb{\in Z} \right)\)

Xét 0 < t < 1 \Leftrightarrow 0
< \frac{3}{14} + \frac{6k}{7} < 1\(0 < t < 1 \Leftrightarrow 0 < \frac{3}{14} + \frac{6k}{7} < 1\) \Leftrightarrow - \frac{1}{4} < k <
\frac{11}{12} \Leftrightarrow k = 0\(\Leftrightarrow - \frac{1}{4} < k < \frac{11}{12} \Leftrightarrow k = 0\)k\mathbb{\in Z}\(k\mathbb{\in Z}\).

C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn chi tiết

Câu 1: Một quả đạn pháo được bắn khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu v_{0} = 500\ m/s\(v_{0} = 500\ m/s\) hợp với phương ngang một góc \alpha\(\alpha\). Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình y = \frac{- g}{2v_{0}^{2}cos^{2}\alpha}x^{2} +
x\tan\alpha\(y = \frac{- g}{2v_{0}^{2}cos^{2}\alpha}x^{2} + x\tan\alpha\), ở đó g = 9,8\
m/s^{2}\(g = 9,8\ m/s^{2}\) là gia tốc trọng trường.

a) Tính theo góc bắn \alpha\(\alpha\) tầm xa mà quả đạn đạt tới (tức là khoảng cách từ vị trí bắn đến điểm quả đạn chạm đất).

b) Tìm góc bắn \alpha\(\alpha\) để quả đạn trúng mục tiêu cách vị tri đặt khẩu pháo 22000\ m\(22000\ m\).

c) Tìm góc bắn \alpha\(\alpha\) đề quả đạn đạt độ cao lớn nhất.

Câu 2: Một quả bóng được ném xiên một góc \alpha;\left( 0^{0} \leq \alpha \leq 90^{0}
\right)\(\alpha;\left( 0^{0} \leq \alpha \leq 90^{0} \right)\) từ mặt đất với tốc độ v_{0}(\ m/s)\(v_{0}(\ m/s)\). Khoảng cách theo phương ngang từ vị trí ban đầu của quả bóng đến vị trí bóng chạm đất được tính bởi công thức d =
\frac{v_{0}^{2}sin2\alpha}{10}\(d = \frac{v_{0}^{2}sin2\alpha}{10}\).

a) Tính khoảng cách d\(d\) khi bóng được ném đi với tốc độ ban đầu 10\
m/s\(10\ m/s\) và góc ném là 30^{\circ}\(30^{\circ}\) so với phương ngang.

b) Nếu tốc độ ban đầu của bóng là 10\
m/s\(10\ m/s\) thì cần ném bóng với góc bao nhiêu độ để khoảng cách d\(d\)5\
m\(5\ m\)?

Câu 3: Chiều cao h( m)\(h( m)\) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t\(t\) giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức h(t) = 30 + 20sin\left(
\frac{\pi}{25}t + \frac{\pi}{3} \right)\(h(t) = 30 + 20sin\left( \frac{\pi}{25}t + \frac{\pi}{3} \right)\).

a) Cabin đạt độ cao tối đa là bao nhiêu?

b) Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40\ m\(40\ m\) lần đầu tiên?

Không thể hiển thị hết nội dung tại đây — bấm Tải về để lấy toàn bộ tài liệu.

-------------------------------------

Hy vọng qua bài viết “Ứng dụng phương trình lượng giác giải các bài toán thực tế”, các em học sinh lớp 11 sẽ hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức toán học vào giải quyết các tình huống thực tế. Đừng quên luyện tập thêm các bài toán tương tự để nắm chắc kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ và theo dõi thêm nhiều nội dung học tập hay tại đây nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm