Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tính Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương Dãy số Toán 11, các bài tập tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn giúp học sinh tiếp cận khái niệm tổng vô hạn và điều kiện hội tụ của dãy. Dạng toán này thường yêu cầu vận dụng chính xác công thức tính tổng cấp số nhân cùng khả năng nhận biết công bội phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các dạng bài tiêu biểu, hỗ trợ học sinh luyện tập hiệu quả và có hệ thống.

A. Công thức tổng cấp số nhân lùi vô hạn

Phương pháp: Cấp số nhân lùi vô hạn là cấp số nhân vô hạn và có công bội là |q| < 1.\(|q| < 1.\)

Tổng các số hạng của một cấp số nhân lùi vô hạn \left( u_{n} \right)\(\left( u_{n} \right)\):

S = u_{1} + u_{2} + ... + u_{n} + ... =
\frac{u_{1}}{1 - q}\(S = u_{1} + u_{2} + ... + u_{n} + ... = \frac{u_{1}}{1 - q}\)

Mọi số thập phân đều được biểu diễn dưới dạng luỹ thừa của 10:

X = N,a_{1}a_{2}a_{3}...a_{n}... = N +
\frac{a_{1}}{10} + \frac{a_{2}}{10^{2}} + \frac{a_{3}}{10^{3}} + ... +
\frac{a^{n}}{10^{n}} + ...\(X = N,a_{1}a_{2}a_{3}...a_{n}... = N + \frac{a_{1}}{10} + \frac{a_{2}}{10^{2}} + \frac{a_{3}}{10^{3}} + ... + \frac{a^{n}}{10^{n}} + ...\)

B. Bài tập minh họa tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn

Ví dụ 1: Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn 1,\ \  - \frac{1}{2},\ \ \frac{1}{4},\ \  -
\frac{1}{8},...,\left( - \frac{1}{2} \right)^{n - 1},...\(1,\ \ - \frac{1}{2},\ \ \frac{1}{4},\ \ - \frac{1}{8},...,\left( - \frac{1}{2} \right)^{n - 1},...\)

Hướng dẫn giải

Theo đề cho ta có: u_{1} = 1,\ \ q = -
\frac{1}{2}\(u_{1} = 1,\ \ q = - \frac{1}{2}\) nên suy ra S =
\frac{u_{1}}{1 - q} = \frac{1}{1 + \frac{1}{2}} =
\frac{2}{3}.\(S = \frac{u_{1}}{1 - q} = \frac{1}{1 + \frac{1}{2}} = \frac{2}{3}.\)

Ví dụ 2: Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn a = 0,212121...\(a = 0,212121...\) (chu kỳ là 21). Tìm a\(a\) dưới dạng phân số.

Hướng dẫn giải

Cách 1: Giải bằng tự luận

Ta có: a = 0,212121\ldots = 0,21 + 0,0021
+ 0,000021 + \ldots\(a = 0,212121\ldots = 0,21 + 0,0021 + 0,000021 + \ldots\)

= 21\left( \frac{1}{10^{2}} +
\frac{1}{10^{4}} + \frac{1}{10^{6}} + ... \right)\(= 21\left( \frac{1}{10^{2}} + \frac{1}{10^{4}} + \frac{1}{10^{6}} + ... \right)\)

Tổng S = \frac{1}{10^{2}} +
\frac{1}{10^{4}} + \frac{1}{10^{6}} + ...\(S = \frac{1}{10^{2}} + \frac{1}{10^{4}} + \frac{1}{10^{6}} + ...\) là tổng cấp số nhân lùi vô hạn có u_{1} = \frac{1}{10^{2}},\ \ q
= \frac{1}{10^{2}}.\(u_{1} = \frac{1}{10^{2}},\ \ q = \frac{1}{10^{2}}.\)

Khi đó: S = \frac{u_{1}}{1 - q} =
\frac{\frac{1}{10^{2}}}{1 - \frac{1}{10^{2}}} = \frac{1}{99}.\(S = \frac{u_{1}}{1 - q} = \frac{\frac{1}{10^{2}}}{1 - \frac{1}{10^{2}}} = \frac{1}{99}.\) Do đó A = 21.\frac{1}{99} =
\frac{7}{33}.\(A = 21.\frac{1}{99} = \frac{7}{33}.\)

Cách 2: Giải nhanh bằng máy tính:

Nhập vào màn hình 0,(21)\(0,(21)\) và ấn phím \boxed{=}\(\boxed{=}\) ta được kết quả \frac{7}{33}.\(\frac{7}{33}.\)

Ví dụ 3: Tổng S_{n} = 1 + 0,9 + (0,9)^{2}
+ (0,9)^{3} + ... + (0,9)^{n - 1} + ...\(S_{n} = 1 + 0,9 + (0,9)^{2} + (0,9)^{3} + ... + (0,9)^{n - 1} + ...\) có kết quả bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Ta có: S = 1 + 0,9 + (0,9)^{2} +
(0,9)^{3} + ... + (0,9)^{n - 1} + ...\(S = 1 + 0,9 + (0,9)^{2} + (0,9)^{3} + ... + (0,9)^{n - 1} + ...\)

Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạng có u_{1} = 1,\ \ q = 0,9\(u_{1} = 1,\ \ q = 0,9\) nên S = \frac{u_{1}}{1 - q} = \frac{1}{1 - 0,9} =
10.\(S = \frac{u_{1}}{1 - q} = \frac{1}{1 - 0,9} = 10.\)

Ví dụ 4: Cho S = 1 + q + q^{2} + q^{3} +
...,\ \ |q| < 1\(S = 1 + q + q^{2} + q^{3} + ...,\ \ |q| < 1\)

T = 1 + Q + Q^{2} + Q^{3} + \ldots,\ \
|Q| < 1\ \ ;\ E = 1 + qQ + q^{2}Q^{2} + q^{3}Q^{3} + ...\(T = 1 + Q + Q^{2} + Q^{3} + \ldots,\ \ |Q| < 1\ \ ;\ E = 1 + qQ + q^{2}Q^{2} + q^{3}Q^{3} + ...\). Biểu thị biểu thức E\(E\) theo S,T\(S,T\).

Hướng dẫn giải

Ta có:

S = 1 + q + q^{2} + q^{3} + ...,\ \ |q|
< 1\(S = 1 + q + q^{2} + q^{3} + ...,\ \ |q| < 1\) là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn, có u_{1} = 1,\ \ q = q.\(u_{1} = 1,\ \ q = q.\)

Khi đó: S = \frac{u_{1}}{1 - q} =
\frac{1}{1 - q} \Rightarrow q = \frac{S - 1}{S}\(S = \frac{u_{1}}{1 - q} = \frac{1}{1 - q} \Rightarrow q = \frac{S - 1}{S}\) (1)\((1)\)

Tương tự: T = \frac{1}{1 - Q} \Rightarrow
Q = \frac{T - 1}{T}.\(T = \frac{1}{1 - Q} \Rightarrow Q = \frac{T - 1}{T}.\) (2)\((2)\)

E = 1 + q.Q + q^{2}.Q^{2} + q^{3}.Q^{3} +
...\(E = 1 + q.Q + q^{2}.Q^{2} + q^{3}.Q^{3} + ...\) là tổng của cấp số nhân lùi vô hạng công bội qQ\(qQ\) (vì |qQ|
< 1\(|qQ| < 1\), và u_{1} = 1\(u_{1} = 1\)).

E = \frac{u_{1}}{1 - qQ}\(E = \frac{u_{1}}{1 - qQ}\) (3)\((3)\)

Thay (1),\ (2)\((1),\ (2)\) vào (3)\((3)\): E =\dfrac{u_{1}}{1 - \dfrac{T - 1}{T}.\dfrac{S - 1}{S}} \Rightarrow E =\dfrac{ST}{S + T - 1}.\(E =\dfrac{u_{1}}{1 - \dfrac{T - 1}{T}.\dfrac{S - 1}{S}} \Rightarrow E =\dfrac{ST}{S + T - 1}.\)

C. Bài tập vận dụng tự rèn luyện có hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1: Tìm số hạng U_{1}\(U_{1}\) của cấp số nhân lùi vô hạn, biết S = 4;\ \ q =
\frac{1}{2}.\(S = 4;\ \ q = \frac{1}{2}.\)

Bài tập 2. Tổng S = \frac{1}{3} -
\frac{1}{9} + \frac{1}{27} - \ldots + \frac{( - 1)^{n + 1}}{3^{n}} +
\ldots\(S = \frac{1}{3} - \frac{1}{9} + \frac{1}{27} - \ldots + \frac{( - 1)^{n + 1}}{3^{n}} + \ldots\) bằng bao nhiêu (kết quả viết dưới dạng số thập phân)?

Bài tập 3. Biết số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,212121... = \frac{a}{b}\(0,212121... = \frac{a}{b}\)( với a,b\(a,b\) là các số dương có ước chung lớn nhất là 1). Tính giá trị a + b\(a + b\).

Bài tập 4: Tìm tổng S = \frac{1}{3} -
\frac{1}{9} + \frac{1}{27} - \ldots + \frac{( - 1)^{n + 1}}{3^{n}} +
\ldots\(S = \frac{1}{3} - \frac{1}{9} + \frac{1}{27} - \ldots + \frac{( - 1)^{n + 1}}{3^{n}} + \ldots\)

Bài tập 5. Giá trị của tổng T = 1 +
\frac{1}{\sqrt{2}} + \frac{1}{2} + \frac{1}{2\sqrt{2}}\ldots + \left(
\frac{1}{\sqrt{2}} \right)^{n} + \ldots = a + \sqrt{b}\(T = 1 + \frac{1}{\sqrt{2}} + \frac{1}{2} + \frac{1}{2\sqrt{2}}\ldots + \left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right)^{n} + \ldots = a + \sqrt{b}\) với a;b là các số tự nhiên. Tính giá trị S = (a + b)^{2}\(S = (a + b)^{2}\).

Bài tập 6. Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,271414\ldots\(0,271414\ldots\) viết dạng phân số có dạng \frac{m}{n}\(\frac{m}{n}\) với m;n là các số tự nhiên và \frac{m}{n}\(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản. Tính n - 3m\(n - 3m\).

📖 Toàn bộ nội dung, bài tập và lời giải đã được tổng hợp trong tài liệu tải về.

-------------------------------------------------

Khi nắm chắc điều kiện hội tụ và công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn, việc giải bài toán tổng dãy số sẽ trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. Hy vọng chuyên đề này sẽ là tài liệu hữu ích cho quá trình học tập Toán 11 và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm