Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tính Giới hạn dãy số dạng lũy thừa

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chuyên đề Giới hạn của dãy số Toán 11, các bài tập tính giới hạn dãy số dạng lũy thừa đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích tốc độ tăng – giảm của dãy. Dạng toán này thường yêu cầu học sinh nhận diện cơ số, số mũ và so sánh mức độ tăng trưởng để suy ra giới hạn chính xác. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các dạng bài tiêu biểu, giúp bạn luyện tập có hệ thống và hiệu quả.

A. Cách tính giới hạn dãy dạng lũy thừa

Phương pháp: Tính giới hạn \lim\frac{f(n)}{g(n)}\(\lim\frac{f(n)}{g(n)}\) trong đó f(n)\(f(n)\)g(n)\(g(n)\)là các lũy thừa dạng X^{n}\(X^{n}\)

  • Bước 1: Đưa biểu thức về cùng số mũ n\(n\).
  • Bước 2: Chia tử và mẫu số cho a^{n}\(a^{n}\)trong đó a\(a\) là số có trị tuyệt đối lớn nhất.
  • Bước 3: Áp dụng kết quả “ Nếu |q| <
1\(|q| < 1\) thì \lim q^{n} = 0\(\lim q^{n} = 0\)”.

B. Bài tập minh họa tính giới hạn dãy số dạng lũy thừa

Bài tập 1: Tính các giới hạn sau đây:

a) \lim\left( 2^{n} + 3^{n}
\right)\(\lim\left( 2^{n} + 3^{n} \right)\)                       b) \lim\left( \frac{4.3^{n}
- 2^{n}}{2.5^{n} + 4^{n}} \right)\(\lim\left( \frac{4.3^{n} - 2^{n}}{2.5^{n} + 4^{n}} \right)\)               c) \lim\left( \frac{7^{n} + 1}{- 2.3^{n} - 3.6^{n}}
\right)\(\lim\left( \frac{7^{n} + 1}{- 2.3^{n} - 3.6^{n}} \right)\)

d) \lim\left( \frac{5^{n + 1} - 4^{n} +
1}{2.5^{n} - 6^{n}} \right)\(\lim\left( \frac{5^{n + 1} - 4^{n} + 1}{2.5^{n} - 6^{n}} \right)\)               e) \lim\frac{1 + 3 + 3^{2} + \cdots + 3^{n}}{2 \cdot
3^{n + 1} + 2^{n}}\(\lim\frac{1 + 3 + 3^{2} + \cdots + 3^{n}}{2 \cdot 3^{n + 1} + 2^{n}}\)         

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\lim\left( 2^{n} + 3^{n} \right) = \lim
3^{n}\left\lbrack \left( \frac{2}{3} \right)^{n} + 1 \right\rbrack = +
\infty.\(\lim\left( 2^{n} + 3^{n} \right) = \lim 3^{n}\left\lbrack \left( \frac{2}{3} \right)^{n} + 1 \right\rbrack = + \infty.\)

b) Ta có:

\lim\left( \dfrac{4 \cdot 3^{n} -2^{n}}{3 \cdot 5^{n} + 4^{n}} \right) = \lim\left( \dfrac{\dfrac{4 \cdot3^{n} - 2^{n}}{5^{n}}}{\dfrac{3 \cdot 5^{n} + 4^{n}}{5^{n}}}\right)\(\lim\left( \dfrac{4 \cdot 3^{n} -2^{n}}{3 \cdot 5^{n} + 4^{n}} \right) = \lim\left( \dfrac{\dfrac{4 \cdot3^{n} - 2^{n}}{5^{n}}}{\dfrac{3 \cdot 5^{n} + 4^{n}}{5^{n}}}\right)\)= \lim\left( \dfrac{4 \cdot\dfrac{3^{n}}{5^{n}} - \dfrac{2^{n}}{5^{n}}}{2 + \dfrac{4^{n}}{5^{n}}}\right) = 0\(= \lim\left( \dfrac{4 \cdot\dfrac{3^{n}}{5^{n}} - \dfrac{2^{n}}{5^{n}}}{2 + \dfrac{4^{n}}{5^{n}}}\right) = 0\)

c) Ta có:

\lim\left( \frac{7^{n} + 1}{- 2 \cdot3^{n} - 3 \cdot 6^{n}} \right) = \lim\left( \dfrac{\dfrac{7^{n} +1}{7^{n}}}{\dfrac{- 2 \cdot 3^{n} - 3 \cdot 6^{n}}{7^{n}}}\right)\(\lim\left( \frac{7^{n} + 1}{- 2 \cdot3^{n} - 3 \cdot 6^{n}} \right) = \lim\left( \dfrac{\dfrac{7^{n} +1}{7^{n}}}{\dfrac{- 2 \cdot 3^{n} - 3 \cdot 6^{n}}{7^{n}}}\right)\)= \lim\left( \dfrac{1 +\dfrac{1}{7^{n}}}{- 2 \cdot \dfrac{3^{n}}{7^{n}} - 3 \cdot\dfrac{6^{n}}{7^{n}}} \right) = - \infty\(= \lim\left( \dfrac{1 +\dfrac{1}{7^{n}}}{- 2 \cdot \dfrac{3^{n}}{7^{n}} - 3 \cdot\dfrac{6^{n}}{7^{n}}} \right) = - \infty\)

d) Ta có:

\lim\left( \dfrac{5^{n + 1} - 4^{n} +1}{2.5^{n} - 6^{n}} \right) = \lim\left( \dfrac{\dfrac{5^{n + 1} - 4^{n} +1}{6^{n}}}{\dfrac{2.5^{n} - 6^{n}}{6^{n}}} \right)\(\lim\left( \dfrac{5^{n + 1} - 4^{n} +1}{2.5^{n} - 6^{n}} \right) = \lim\left( \dfrac{\dfrac{5^{n + 1} - 4^{n} +1}{6^{n}}}{\dfrac{2.5^{n} - 6^{n}}{6^{n}}} \right)\)= \lim\frac{5.\left( \dfrac{5}{6}\right)^{n} - \left( \dfrac{2}{3} \right)^{n} + \left( \dfrac{1}{6}\right)^{n}}{2.\left( \dfrac{5}{6} \right)^{n} - 1} = 0\(= \lim\frac{5.\left( \dfrac{5}{6}\right)^{n} - \left( \dfrac{2}{3} \right)^{n} + \left( \dfrac{1}{6}\right)^{n}}{2.\left( \dfrac{5}{6} \right)^{n} - 1} = 0\)

e) Ta có:

\lim\dfrac{1 + 3 + 3^{2} + \cdots +3^{n}}{2 \cdot 3^{n + 1} + 2^{n}}\(\lim\dfrac{1 + 3 + 3^{2} + \cdots +3^{n}}{2 \cdot 3^{n + 1} + 2^{n}}\)= \lim\frac{1 - \dfrac{3}{2}\left( 1 -3^{n} \right)}{2 \cdot 3^{n + 1} + 2^{n}} = \dfrac{1}{4}\(= \lim\frac{1 - \dfrac{3}{2}\left( 1 -3^{n} \right)}{2 \cdot 3^{n + 1} + 2^{n}} = \dfrac{1}{4}\)

Bài tập 2: Cho dãy số \left( u_{n}
\right)\(\left( u_{n} \right)\), xác định bởi: u_{1} =
1;u_{n + 1} = \frac{u_{n} - 4}{u_{n} + 6}\(u_{1} = 1;u_{n + 1} = \frac{u_{n} - 4}{u_{n} + 6}\).\forall n \geq 1\(\forall n \geq 1\). Tính giới hạn \lim\frac{u_{n} + 1}{u_{n} + 4}\(\lim\frac{u_{n} + 1}{u_{n} + 4}\).

Hướng dẫn giải

Đặt v_{n} = \frac{u_{n} + 1}{u_{n} +
4}\(v_{n} = \frac{u_{n} + 1}{u_{n} + 4}\).

Ta có: v_{n + 1} = \frac{u_{n + 1} +
1}{u_{n + 1} + 4} = \frac{2\left( u_{n} + 1 \right)}{5\left( u_{n} + 4
\right)} = \frac{2}{5}v_{n} = ... = \left( \frac{2}{5} \right)^{n +
1}.\(v_{n + 1} = \frac{u_{n + 1} + 1}{u_{n + 1} + 4} = \frac{2\left( u_{n} + 1 \right)}{5\left( u_{n} + 4 \right)} = \frac{2}{5}v_{n} = ... = \left( \frac{2}{5} \right)^{n + 1}.\)

Vậy, ta có: v_{n} = \left( \frac{2}{5}
\right)^{n}\(v_{n} = \left( \frac{2}{5} \right)^{n}\)do đó \lim\frac{u_{n} +
1}{u_{n} + 4} = \lim v_{n} = 0\(\lim\frac{u_{n} + 1}{u_{n} + 4} = \lim v_{n} = 0\).

C. Bài tập vận dụng tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Tính các giới hạn sau đây:

a) \lim\left\lbrack - 4^{n} + ( - 2)^{n}
\right\rbrack\(\lim\left\lbrack - 4^{n} + ( - 2)^{n} \right\rbrack\)            b) \lim\left( \frac{1
+ 3^{n}}{3.3^{n} + 2^{n}} \right)\(\lim\left( \frac{1 + 3^{n}}{3.3^{n} + 2^{n}} \right)\)            c) \lim\frac{1 + \frac{1}{3} + \left( \frac{1}{3}
\right)^{2} + \cdots + \left( \frac{1}{3} \right)^{n}}{1 + \frac{2}{5} +
\left( \frac{2}{5} \right)^{2} + \cdots + \left( \frac{2}{5}
\right)^{n}}\(\lim\frac{1 + \frac{1}{3} + \left( \frac{1}{3} \right)^{2} + \cdots + \left( \frac{1}{3} \right)^{n}}{1 + \frac{2}{5} + \left( \frac{2}{5} \right)^{2} + \cdots + \left( \frac{2}{5} \right)^{n}}\)

d) \lim\frac{3^{n} - 2.5^{n + 1}}{2^{n +
1} + 5^{n}}\(\lim\frac{3^{n} - 2.5^{n + 1}}{2^{n + 1} + 5^{n}}\)            e) \lim\frac{( -
1)^{n}2^{5n + 1}}{3^{5n + 2}}\(\lim\frac{( - 1)^{n}2^{5n + 1}}{3^{5n + 2}}\)               f) \lim\frac{3^{n} - 4.2^{n + 1} - 3}{3.2^{n} +
4^{n}}.\(\lim\frac{3^{n} - 4.2^{n + 1} - 3}{3.2^{n} + 4^{n}}.\)

Bài tập 2: Cho dãy số \left( u_{n}
\right)\(\left( u_{n} \right)\), xác định bởi: u_{1} =
3,u_{n + 1} = \frac{u_{n} + 1}{2},\forall n \geq 1\(u_{1} = 3,u_{n + 1} = \frac{u_{n} + 1}{2},\forall n \geq 1\). Tính giới hạn \lim u_{n}\(\lim u_{n}\).

Bài tập 3: Có bao nhiêu giá trị nguyên của a\(a\) thuộc (0;20)\((0;20)\) sao cho \lim\sqrt{3 + \frac{an^{2} - 1}{3 + n^{2}} -
\frac{1}{2^{n}}}\(\lim\sqrt{3 + \frac{an^{2} - 1}{3 + n^{2}} - \frac{1}{2^{n}}}\) là một số nguyên.

Bài tập 4. Tính giới hạn L =
\lim\left\lbrack \frac{\left( 3^{n} + 2 \right)\left( 2^{n} + 1
\right)}{3^{n} + 2} - 2^{n} + 2 \right\rbrack\(L = \lim\left\lbrack \frac{\left( 3^{n} + 2 \right)\left( 2^{n} + 1 \right)}{3^{n} + 2} - 2^{n} + 2 \right\rbrack\).

Bài tập 5: Từ tờ giấy, cắt một hình tròn bán kính R = 2\ (cm)\(R = 2\ (cm)\) như Hình 3a\(3a\). Tiếp theo, cắt hai hình tròn bán kính \frac{R}{2}\(\frac{R}{2}\) chồng lên hình tròn đầu tiên như Hình 3b\(3b\). Tiếp theo, cắt bốn hình tròn bán kính \frac{R}{4}\(\frac{R}{4}\) rồi chồng lên các hình trước như hình c). Cứ thế tiếp tục mãi. Tính tổng diện tích của các hình tròn (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).

-----------------------------------------

Khi hiểu rõ bản chất của dãy số dạng lũy thừa, việc tính giới hạn sẽ trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. Hy vọng chuyên đề này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và tự tin giải các bài giới hạn dãy số Toán 11 trong học tập cũng như kiểm tra.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm