Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm 2019 - 2020 có đáp án

VnDoc giới thiệu tới thầy cô và các em học sinh Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm 2019 - 2020 với 4 đề kiểm tra Sinh 7 học kì 1, có đầy đủ đáp án, sẽ là tài liệu hữu ích cho các học sinh lớp 7 luyện tập, củng cố kiến thức và làm quen với nhiều dạng đề thi học kì môn Sinh lớp 7 khác nhau. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 4 đề và đáp án trong bộ đề Sinh học 7 của chúng tôi.

Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 được giới thiệu trên VnDoc.com bao gồm đầy đủ các môn nhằm mang tới nguồn tài liệu phong phú và hữu ích cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị kĩ lưỡng cho các bài thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tốt.

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH 7 - ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGIỆM (3đ): Em hãy chọn đáp án đúng nhất ở mỗi câu sau và ghi vào bài làm. phương án trả lời đú lời đúng).

Câu 1: Cách tự vệ của ốc sên?

A.Co rút cơ thể vào trong vỏ

C. Có lưỡi bào để tấn công kẻ thù

B.Tiết chất nhờn làm kể thù không ăn được

D, Cả a,b và c.

Câu 2: Cơ thể châu châu có mấy phần?

A.Có 2 phần đầu, bụng

C.Có 2phần gồm đầu – ngực,bụng

B. Có 3 phần gồm đầu,ngực,bụng

D.Có 4 phần đầu, bụng

Câu 3: Đặc điểm chung của ngàng giun tròn?

A.Cơ thể phân đốt,cơ quan tiêu hóa phát triển

B.Cơ thể không phân đốt, có dạng hình trụ tròn

C.Cơ thể không phân đốt, đối xứng hai bên

D. Cơ thể không phân đốt

Câu 4: Trai di chuyển nhờ bộ phận nào ?

A.Trai di chuyển nhờ chân trai hình lưỡi rìu

B.Chân trai thò ra rồi thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ

C. Trai di chuyển nhờ chân trai

D. Cả a,b và c.

Câu 5: Tác hại của giun rễ lúa?

A. Gây thối rễ, lá úa vàng

B. Kí sinh ở rễ lúa

C. Làm rễ lúa phát triển nhanh

D. Kí sinh ở lá lúa

Câu 6: Phần nào ở bụng nhện có nhiệm vụ tiết ra tơ?

A. Đôi chân xúc giác

B. Đôi kìm có tuyến độc

C.Bốn đôi chân bò

D.Núm tuyến tơ

II. TỰ LUẬN:(7,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm): Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm?

Câu 8 (2,0 điểm): Em hãy vẽ vòng đời của giun đũa?

Câu 9 (3,0 điểm): Nêu vai trò thực tiễn của lớp Sâu bọ?. Cho ví dụ minh họa.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH 7 - ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ): Chọn phương án trả lời đúng, mỗi ý đúng ghi 0,5đ

Câu 1A, Câu 2B, Câu 3C, Câu 4B, Câu 5A, Câu 6D.

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm): Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm:

- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển.

- Hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản.

Câu 8 (2,0đ): Vòng đời của giun đũa:- Giun đũa (trong ruột người) (đẻ trứng (ấu trùng (thức ăn sống (ruột non (ấu trùng) (máu, tim, gan, phổi (ruột người.

Câu 9 (3,0 điểm): Nêu vai trò thực tiễn của lớp Sâu bọ:

a/ Có ích (2,0đ): - Làm thuốc chữa bệnh: Ong mật...

- Làm thực phẩm: Tằm, bọ dừa...

- Thụ phấn cây trồng: Ong ...

- Làm thức ăn cho Động vật khác: Mối, Dế...

- Diệt các sâu hại: Ong mắt đỏ, bọ ngựa, bọ rùa... - Làm sạch môi trường: Bọ hung …

b/ Có hại (1,0đ): - Hại hạt ngũ cốc: Bọ xít, Mọt hại lúa gạo...

- Là động vật trung gian truyền bệnh: Muỗi, Ruồi....

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH 7 - ĐỀ SỐ 2

I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất:

Câu 1. Ấu trùng loài thân mềm có tập tính kí sinh ở cá là

A. Mực

B. Trai sông

C. Ốc bươu

D. Bạch tuộc

Câu 2. Cơ quan hô hấp của châu chấu là:

A. Mang

B. Đôi khe thở

C. Thành cơ thể

D. Các lỗ thở ở bụng

Câu 3.Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng:

A. Tự dưỡng

B. Kí sinh

C. Dị dưỡng

D. Cộng sinh

Câu 4. Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào?

A. Dị dưỡng

B. Tự dưỡng

C. Kí sinh

D. Tự dưỡng và dị dưỡng

Câu 5 . Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là:

A.Trứng - Ấu trùng

B. Trứng – Trưởng thành

C.Trứng- Ấu trùng – Trưởng thành

D. Trứng - Ấu trùng – Nhộng – Trưởng thành

Câu 6: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:

A. Cấu tạo đa bào

B. Cấu tạo đơn bào

C. Sống trong nước

D. Sống tự do

Câu 7. Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ:

A. Di chuyển nhanh nhẹn

B. Phát hiện ra mồi nhanh

C. Có miệng to và khoang ruột rộng

D. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc

Câu 8. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Bọ ngựa, ve bò, ong

B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi

D. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi

Câu 9. Nhện có đặc điểm gì giống tôm đồng ?

A. Không có râu, có 8 chân.

B. Thở bằng phổi và khí quản.

C. Thụ tinh trong.

D. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt.

Câu 10: Sán lông và sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì:

A. chúng có lối sống kí sinh.

B. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.

C. chúng đều là sán.

D. chúng có lối sống tự do.

Câu 11. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào là đặc điểm của ngành động vật nào?

C. Giun tròn

B. Giun đốt

C. Thân mềm.

D. Ruột khoang.

Câu 12. Vì sao tôm cần phải lột xác để lớn?

A. Lớp vỏ kitin cũ xấu

B.Lớp vỏ kitin cứng ngăn tôm lớn lên.

C. Lớp vỏ kitin cũ dễ vỡ

D. Tôm lột xác không vì lý do nào cả.

II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1 (2đ): Trùng Biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi , tiêu hóa mồi như thế nào ?

Câu 2 (2đ) Nêu tác hại của Giun đũa với sức khỏe con người đề phòng bệnh giun sán em cần làm gì ?

Câu 3 (2đ) Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống ?

Câu 4 (1đ) Vì sao nhiều nhà đào ao thả cá nhưng sau khi thu hoạch cá thì họ thấy trong ao có cả Trai?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 SINH HỌC 7 - ĐỀ 2

I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ. án

A

D

C

D

D

A

D

D

D

B

D

B

II/ TỰ LUẬN:

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

(2đ)

- Trùng biến hình sống ở các lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên hay ở trong các bình nuôi cấy.

- Chúng di chuyển nhờ hình thành chân giả.

- Dùng chân giả để bắt mồi

- Tiêu hóa mồi nhờ không bào tiêu hóa.

0.5

0.5

0.5

0.5

Câu 2 (2đ)

Giun đũa gây hại cho sức khỏe con người ở chổ: Ký sinh ở ruột lấy thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống mật và còn tiết ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

+ Không ăn rau sống, uống nước lã

+ Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn đậy thức ăn, diệt ruồi nhặng, vệ sinh nơi ở sạch sẽ.

+ Tẩy giun định kì một năm từ 1- 2 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

0.5

0.5

0.5

0.5

Câu 3

(2đ)

-Chân khớp đa dạng về môi trường sống và về tập tính là nhờ thích nghi rất cao và lâu dài với điều kiện sống thể hiện ở:

- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới.

- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn ... khác nhau.

- Đặc điểm thần kinh (đặc biệt não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.

0.5

0.5

0.5

0.5

Câu 4

(1đ)

- Vì trong vòng đời có giai đoạn ấu trùng bám vào da và mang cá. Khi người ta thả cá vào thì các ấu trùng theo cá vào hồ và phát triển thành trai.

1.0

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I SINH HỌC 7 - ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (2,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh.

Câu 2 (1,0 điểm) Nêu các hình thức di chuyển của thủy tức.

Câu 3 (2,5 điểm)

a. Trình bày những đặc điểm chứng tỏ của giun đũa thích nghi với đời sống ký sinh?

b. Tại sao nói: Giun đất là bạn của nhà nông .

Câu 4 (1,5 điểm)

Bình thắc mắc: Ao nhà Bình đào để thả cá , sau một thời gian mặc dự không thả trai mà tự nhiên lại có. Em hãy giải thích cho Bình rõ tại sao ?

Câu 5 (3,0 điểm) Tại sao nói ngành chân khớp rất đa dạng.

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 7 SỐ 3

Câu

Nội dung

Điểm

1

Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh:

- Cơ thể có kích thước hiển vi.

- Chỉ có một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.

- Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.

- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi

0.5

0.5

0.5

0.5

2

Các hình thức di chuyển của thủy tức: Di chuyển kiểu sâu đo và lộn đầu

1.0

3

a. Những đặc điểm của giun đũa chứng tỏ thích nghi với đời sống ký sinh:

- Bao bọc bên ngoài cơ thể là lớp cuticun -> bảo vệ tránh tác dụng của dịch tiêu hóa.

- Đầu nhọn, thành cơ thể có lớp cơ dọc -> chui rúc trong môi trường ký sinh.

- Ống tiêu hóa phân hóa -> Hút dinh dưỡng nhanh và nhiều.

- Tuyến sinh dục phân hóa, đẻ nhiều, có khả năng phát tán rộng.

b. Giun đất là bạn của nhà nông vì giun đất có lợi cho đất trồng trọt: làm tơi, xốp đất, tạo điều kiện không khí thấm vào đất; làm tăng độ màu mỡ cho đất: do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun tiết ra

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

4

Ao thả cá không thả trai mà tự nhiên có, vì: ấu trùng thường bám vào mang và da cá. Khi mưa, cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao.

1.5

5

Ngành chân khớp rất đa dạng vì:

- Cấu tạo cơ thể đa dạng.

- Môi trường sống đa dạng: sống tự do: ở nước như tôm.., ở cạn như châu chấu.., vừa ở cạn vừa ở nước: chuồn chuồn; sống ký sinh: cái ghẻ...

- Tập tính phong phú

=> Thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhau.

1.0

1.0

1.0

Ngoài Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm 2019 - 2020 có đáp án, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu lớp 7 khác như: Giải bài tập Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 7 và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7 ... cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời các bạn tham khảo đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm 2020:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
88
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm