Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công thức tổng quát của este

Công thức tổng quát của este được VnDoc giới thiệu tới bạn đọc, hướng dẫn bạn đọc xác định công thức tổng quát của este đa chức, công thức tổng quát của các este đơn chức, từ đó biết phân loại các este, vận dụng vào giải các dạng bài tập đốt cháy, xác định công thức este.

Công thức tổng quát của este

CnH2n + 2 – 2kOz ( k là độ bất bão hòa của este)

CnH2n + 2 – 2a – zOz (a là số liên kết π + vòng ở gốc (gốc axit, gốc ancol)).

1. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

CTTQ: CnH2nO2, n ≥ 2

  • Phản ứng cháy:

C_nH_{2n}O_2\;+\;(\frac{3n-2}2)O_2\rightarrow nCO_2+\;nH_2O

⇒ nCO2 = nH2O

nO2 = 3/2nCO2 - neste

2. Công thức tổng quát của este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C là

CTTQ: CnH2n-2O2, n ≥ 4

  • Phản ứng cháy:

C_nH_{2n-2}O_2\;\;+\;(\frac{3n-3}2)O_2\;\xrightarrow{t^o}nCO_2+\;(n-1)H_2O

+ nCO2 > nH2O

+ neste = nCO2 – nH2O

3. Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là

Trong phân của của este no 2 chức mạch hở có tổng cộng 2 liên kết π (tương tự ankin) và 4 nguyên tử oxi.

C_nH_{2n-2}O_4\;+(\frac{\;3n-5}2)\;O_2\;\xrightarrow{t^o}\;nCO_2\;+\;(n-1)\;H_2O

+ nCO2 > nH2O

+ neste = nCO2 – nH2O

4. Este không no, đơn chức, có k liên kết C=C trong phân tử

CTTQ: CnH2n-2kO2:

5. Este không no, có từ 2 liên kết C=C trở lên trong phân tử

CnH2n+2-2kOm + O2 → nCO2 + (n+1-k) H2O

nCO2 > nH2O

neste = (nCO2- nH2O)/(k-1)

6. Este bất kì

CTTQ: CxHyOz. x, y, z nguyên dương, x ≥ 2, z ≥ 2

Phản ứng cháy:

CxHyOz + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} xCO2 + y/2 H2O

7. Ngoài ra khi giải toán ta còn sử dụng một số công thức sau

RCOOR’ (este đơn chức tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức)

R(COOR’)n (este đa chức tạo bởi axit n chức và ancol đơn chức)

(RCOO)nR’ (este đa chức tạo bởi axit đơn chức và ancol n chức)

Rn(COO)n.mR’m (este đa chức tạo bởi axit m chức và ancol n chức)

8. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là

A. RCOOR’.

B. Rb(COO)abR’a.

C. CnH2n-2O2.

D. CnH2nOz

Xem đáp án
Đáp án B

ông thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là Rb(COO)abR’a.

Câu 2. Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:

A. CH3CH2COOCH(CH3)2

B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2

C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2

D. CH 3 CH 2 COOCH 3

Xem đáp án
Đáp án B

ancol isoamylic: (CH3)2CHCH2CH2OH

axit isovaleric: (CH3)2CHCH2COOH

=> Este: (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2

Câu 3. Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.

A. CnH2nO2 (n ≥ 2)

B. CnH2nO2 (n ≥ 3)

C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)

D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4)

Xem đáp án
Đáp án A

Este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở là este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2 (n ≥ 2)

Câu 4. Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là

A. CnH2n–2O4

B. CnH2nO2

C. CnH2n-2O2

D. CnH2n+2O2

Xem đáp án
Đáp án A

Trong phân của của este no 2 chức mạch hở có tổng cộng 2 liên kết π (tương tự ankin) và 4 nguyên tử oxi.

⇒ Công thức tổng quát của este này là CnH2n–2O4

Câu 5. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este?

A. Este thường nặng hơn nước, không hòa tan được chất béo.

B. Este thường nặng hơn nước, hòa tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.

C. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.

D. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.

Xem đáp án
Đáp án C

Khẳng định đúng khi nói về tính chất vật lý của este là: Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai về tính chất vật lí của este?

A. Thường có mùi thơm đặc trưng của hoa quả chín

B. Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của axit có cùng số nguyên tử cacbon

C. Rất ít tan trong nước

D. Đều là chất rắn ở điều kiện thường

Xem đáp án
Đáp án D

A đúng

B đúng

C đúng

D sai  vì đa số ở trạng thái lỏng. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong …).

Câu 7. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là?

A. RCOOR’

B. CxHyOz

C. CnH2nO2

D. CnH2n-2O2

Xem đáp án
Đáp án C

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n≥ 2)

Câu 8. Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?

A. CnH2n + 1COOCmH2m +1

B. CnH2n - 1COOCmH2m -1

C. CnH2n - 1COOCmH2m +1

D. CnH2n + 1COOCmH2m -1

Xem đáp án
Đáp án A

Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH (n ≥ 0) và ancol no đơn chức là CmH2m+1OH (m ≥ 1)

=> Công thức của este là CnH2n + 1COOCmH2m +1

Câu 9. So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi

A. Thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.

B. Thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hidro.

C. Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hidro bền vững.

D. Cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.

Xem đáp án
Đáp án B

Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon

Câu 10. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?

A. Có công thức phân tử là C2H4O2

B. Là đồng đẳng của axit axetic

C. Là đồng phân của axit axetic

D. Là hợp chất este

Xem đáp án
Đáp án B

Điểm không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3 là đồng đẳng của axit axetic. Metyl fomat là đồng phân của axit axetic.

....................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Công thức tổng quát của este. Nội dung  tài liệu bám sát lý thuyết hóa 12 hữu cơ, kèm theo các ví dụ minh họa giúp bạn đọc dễ dàng theo dõi.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

Đánh giá bài viết
8 33.831
Sắp xếp theo

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm