Đề cương ôn tập học kì 1 GDCD 7 năm học 2020 - 2021
Đề cương ôn tập GDCD 7 học kì 1 năm 2020
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2020 bao gồm các kiến thức trọng tâm được học trong học kì 1, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả, từ đó đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới. Mời các bạn tham khảo.
Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, VnDoc giới thiệu Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm học 2020 - 2021 với các kiến thức trọng tâm và những bài tập bám sát chương trình học, giúp các em học sinh có kế hoạch ôn tập, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 sắp tới.
Đề cương ôn tập HKI GDCD
I – Thống kê nội dung các chủ đề đã học.
Chủ đề 1: Quan hệ với bản thân:
*Bài 1: Sống giản dị.
*Bài 2: Trung thực.
*Bài 3: Tự trọng.
*Bài 11: Tự tin.
Chủ đề 2: Quan hệ với người khác:
*Bài 5: Yêu thương con người.
*Bài 6: Tôn sư trọng đạo.
*Bài 7: Đoàn kết tương trợ
*Bài 8: Khoan dung.
Chủ đề 3: Quan hệ với cộng đồng, đất nước, nhân loại:
*Bài 9: Xây dựng gia đình văn hóa.
*Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II – Hệ thống kiến thức các nội dung trên.
Chủ đề 1: Quan hệ với bản thân:
*Bài 1: Sống giản dị.
1) Khái niệm và biểu hiện.
- Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
- Biểu hiện:
+ Không xa hoa, lãng phí.
+ Không cầu kỳ, kiểu cách.
+ Không chạy theo vật chất và hình thức bề ngoài.
2) Ý nghĩa.
*Đối với bản thân:
- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người.
- Đỡ tốn thời gian, công sức vào những việc không cần thiết.
- Được mọi người yêu quý, tôn trọng, giúp đỡ.
*Đối với gia đình:
- Giản dị => Tiết kiệm => Giúp cuộc sống gia đình hạnh phúc hơn.
*Đối với xã hội:
- Làm xã hội trong sạch hơn.
3) Rèn luyện
- Ăn mặc, tác phong phù hợp với lứa tuổi học sinh, với điều kiện và hoàn cảnh gia đình.
- Không đua đòi chạy theo nhu cầu vật chất hình thức bên ngoài, không đua đòi những trào lưu của xã hội.
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối xử với mọi người một cách chân thành, cởi mở.
- Biết quý trọng những gì mình đang có, biết thông cảm chia sẻ với cuộc sống khó khăn của người khác, chia sẻ với các em nhỏ, cụ già đang sống trong hoàn cảnh khó khăn.
- Tiết kiệm thời gian, của cải, tiền bạc.
*Bài 2: Trung thực.
1) Khái niệm và biểu hiện.
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ phải.
- Biểu hiện:
+ Luôn nói đúng sự thật.
+ Dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
+ Sống ngay thẳng, thật thà.
2) Ý nghĩa.
*Đối với bản thân:
- Trung thực là đức tính cần thiết và quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá và được mọi người tin yêu, kính trọng.
*Đối với xã hội:
- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội.
3) Rèn luyện
- Trong học tập: ngay thẳng không gian dối, không dấu dốt. Kiên quyết đấu tranh khi bạn mắc khuyết điểm.
- Với cha mẹ, thầy cô phải thật thà, ngay thẳng.
- Ra ngoài phải thật thà, trung thực, nhặt được của rơi trả người đánh mất.
*Bài 3: Tự trọng.
1) Khái niệm và biểu hiện.
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh các hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
- Biểu hiện:
+ Cư xử đàng hoàng, đúng mực, có văn hóa.
+ Biết giữ lời hứa.
+ Luôn làm tròn nhiệm vụ được giao.
+ Không để người khác nhắc nhở, chê trách.
2) Ý nghĩa.
- Tự trọng là đức tính cao quý và cần thiết của mỗi con người
- Giúp người ta có thêm nghị lực để vượt qua khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ.
- Nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân của mỗi người.
- Nhận được sự quý trọng của mọi người xung quanh.
- Tránh những việc làm xấu ảnh hưởng đến danh dự của bản thân và gia đình.
3) Rèn luyện
- Khi mình thiếu sót thì phải tự biết nhận khuyết điểm.
- Phải luôn nghiêm khắc với chính bản thân mình.
- Phải tôn trọng lẽ phải và làm theo lẽ phải.
- Tôn trọng bản thân mình cũng như tôn trọng những người xung quanh.
- Sống đúng với chuẩn mực và phải suy nghĩ thận trọng trước khi hành động.
- Luôn giữ lời hứa với bạn bè, người thân.
*Bài 11: Tự tin.
1) Khái niệm và biểu hiện.
- Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc.
- Biểu hiện:
+ Chủ động, dám nghĩ, dám làm.
+ Không hoang mang, dao động.
+ Biết tự giải quyết công việc của mình.
+ Gặp việc khó khăn không nản.
+ Không dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
+ Mạnh dạn, không lúng túng.
2) Ý nghĩa.
- Tự tin giúp người ta có thêm sức mạnh, nghị lực để làm nên sự nghiệp lớn.
3) Rèn luyện
- Xác định được ước mơ, mục đích của mình.
- Chủ động, tự giác học tập.
- Tham gia các hoạt động tập thể để hòa nhập với nhiều người.
- Luôn cố gắng tin tưởng vào khả năng của mình trước khi làm một việc gì đó.
- Khắc phục tính rụt rè bằng cách tham gia nhiều hoạt động tập thể, nơi đông người.
- Cố gắng làm việc trên khả năng của mình không phải dựa dẫm nhiều vào người khác.
Chủ đề 2: Quan hệ với người khác:
*Bài 5: Yêu thương con người.
1) Khái niệm và biểu hiện.
- Yêu thương con người là sự quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất à những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Lòng yêu thương con người bắt nguồn từ sự cảm thông, đau xót trước những hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh của người khác => Mong muốn đem lại hạnh phúc cho họ
- Biểu hiện:
+ Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với người khác.
+ Dìu dắt, nâng đỡ những người có lỗi lầm.
+ Biết hy sinh quyền lợi cả bản thân cho người khác.
Chú ý! Phân biệt giữa yêu thương và thương hại:
Yêu thương | Thương hại |
Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, từ cảm xúc của mỗi con người. | Không xuất phát từ tình cảm, cảm xúc thật. Có thể bắt nguồn từ động cơ, vụ lợi cá nhân. |
Nâng cao giá trị con người. | Hạ thấp giá trị con người. |
Thể hiện tình cảm gắn bó giữa người với người. | Ý khinh bỉ, coi thường. |
2) Ý nghĩa.
*Đối với bản thân:
- Được mọi người quý trọng.
- Có cuộc sống thanh thản.
*Đối với xã hội:
- Yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội.
3) Rèn luyện
- Quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, hy sinh, có lòng vị tha.
- Phản đối thái độ thờ ơ, lạnh nhạt, sống độc ác.
*Bài 6: Tôn sư trọng đạo.
1) Khái niệm và biểu hiện.
- Tôn sư trọng đạo là tôn trọng, kinh yêu, biết ơn những điều thầy dạy ở mọi nơi, mọi lúc, coi trọng và làm theo những điều thầy, cô giáo dạy, có những việc làm cụ thể để đền đáp công ơn thầy cô.
- Biểu hiện:
+ Cư xử có lễ độ, vâng lời thầy cô.
+ Làm tốt nhiệm vụ của học sinh.
+ Nhớ ơn thầy cô.
+ Quan tâm thăm hỏi thầy cô.
2) Ý nghĩa.
*Đối với bản thân:
- Giúp ta ngày càng tiến bộ => Trở thành người có ích cho xã hội.
*Đối với xã hội:
- Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, chúng ta cần giữ gìn và phát huy.
- Giúp các thế hệ thầy cô làm tốt trách nhiệm của mình, đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi => Đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội.
3) Rèn luyện
- Lễ phép với thầy cô giáo.
- Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp.
- Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép.
- Hỏi thăm thầy cô khi đau ốm.
- Cố gắng học thật giỏi.
- Trân trọng những điều thầy cô đã dạy cho mình.
*Bài 7: Đoàn kết tương trợ.
1) Khái niệm.
- Đoàn kết tương trọ là sự thông cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
2) Ý nghĩa.
*Đối với bản thân:
- Giúp ta có thêm sức mạnh để vượt qua khó khăn.
- Giúp ta dễ hòa nhập, hợp tác với mọi người và sẽ được mọi người yêu mến, kính trọng.
*Đối với xã hội:
- Đoàn kết tương trợ là truyền thống quý báu dân tộc, cần phải phát huy.
3) Rèn luyện.
- Luôn rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết, tương trợ.
- Thân ái, giúp đỡ bạn bè, mọi người xung quanh khi họ gặp khó khăn.
- Phê phán những hành động thiếu sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.
*Bài 8: Khoan dung.
1) Khái niệm và biểu hiện.
- Khoan dung là rộng lòng tha thứ, luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
- Biểu hiện:
+ Biết tha thứ, nhường nhịn cho người khác.
+ Công bằng, vô tư ki đánh giá, nhận xét người khác.
+ Thuyết phục, ôn tồn, góp ý giúp bạn sửa lỗi.
2) Ý nghĩa.
*Đối với bản thân:
- Khoan dung là đức tính quý báu của con người.
- Được mọi người yêu quý, tin cậy và có nhiều bạn tốt.
*Đối với xã hội:
- Làm cho cuộc sống, quan hệ giữa người với người với nhau trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.
3) Rèn luyện
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
- Cư xử chân thành, rộng lượng.
- Tôn trọng, chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác.
Chủ đề 3: Quan hệ với cộng đồng, đất nước, nhân loại:
*Bài 9: Xây dựng gia đình văn hóa.
1) Các tiêu chuẩn của gia đình văn hóa.
- Gồm 4 tiêu chuẩn chính (Theo thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011. của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch):
+ Gia đình hòa thuận, ấm no, hạnh phúc, tiến bộ, có đời sống văn hóa lành mạnh
+ Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
+ Đoàn kết với xóm giềng.
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
- Ngoài ra, để xây dựng gia đình văn hóa, mỗi người cần thực hiện tốt bổn phận của mình đối với gia đình; sống giản dị, không ham những thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào các tệ nạn xã hội.
2) Ý nghĩa.
*Đối với bản thân:
- Gia đình thực sự là tổ ấm, nuôi dưỡng, giáo dục của mỗi con người => Gia đình có văn hóa thì sẽ góp phần hình thành những con người phát triển toàn diện, sống có văn hóa, đạo đức => Gia đình sẽ hạnh phúc, phát triển bền vững.
*Đối với xã hội:
- Gia đình là tế bào của xã hội => Mỗi gia đình văn hóa sẽ góp phần tạo nên xã hội văn minh tốt đẹp.
3) Trách nhiệm của công dân.
*Đối với mọi người:
- Cần phải làm tròn nhiệm vụ của mình, sống giản dị, lành mạnh, không sa vào tệ nạn xã hội.
*Đối với học sinh:
- Cần chăm ngoan, học giỏi, kính trọng, giúp đỡ ông/bà/cha/mẹ, thương yêu anh/chị/em, không đua đòi ăn chơi, không làm tổn hại đến danh dự gia đình.
*Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
1) Khái niệm và biểu hiện.
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là tiếp nối, pháp triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy.
- Biểu hiện:
+ Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
+ Kiên trì học tập và làm theo, phát triển ở mức cao hơn.
+ Giới thiệu với mọi người về truyền thống tốt đẹp ấy.
2) Ý nghĩa.
*Đối với bản thân:
- Truyền thống tốt đẹp là vốn quý, kinh nghiệm.
- Thể hiện lòng biết ơn với những người đi trước: Ông, bà, tổ tiên,... và đạo lý dân tộc Việt Nam.
*Đối với xã hội:
Làm phong phú thêm bản sắc, truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN.
.......................
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm học 2020 - 2021. Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như: Ngữ văn lớp 7, Soạn bài lớp 7, Học tốt GDCD 7, Giải Vở bài tập Ngữ Văn và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.