Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022 - 2023

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập Toán lớp 5 học kì 1. Nội dung ôn tập đầy đủ các phần học của các bài học trong chương trình. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn đạt kết quả tốt trong học tập, sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 sắp tới.

1. Nội dung ôn tập học kì 1 Toán lớp 5

1. Phân số; Số thập phân

  • Ôn tập và củng cố cho học sinh các kiến thức về phân số, số thập phân.
  • Nắm chắc cách cộng, trừ, nhân, chia phân số ; số thập phân.
  • Bổ sung những kiến thức ban đầu cần thiết về phân số thập phân, hỗn số.

2. Bảng đơn vị đo:

  • Nắm được các bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.
  • Biết cách chuyển đổi các đơn vị đo.

3. Giải toán:

  • Ôn tập và củng cố lại các dạng toán: Tổng – Hiệu; Tổng – Tỉ; Hiệu – Tỉ; Tìm phân số của một số; Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
  • Biết cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
  • Biết cách giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

4. Hình học:

  • Nắm được công thức tính diện tích của một số hình cơ bản đã học như: Hình chữ nhật, Hình vuông, Hình thoi.
  • Nhận dạng tam giác, hình thang và các yếu tố có liên quan như chiều cao, cạnh đáy, ...
  • Biết và nắm được công thức tính diện tích tam giác. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

2. Bài tập Toán lớp 5 học kì 1

I. PHẦN 1: (6 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1. (1 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,0008

B. 5,008

C. 5,08

D. 5,8

Bài 2. (1điểm) Trung bình cộng của 1,12 ; 2,78 ; 3 là:

A. 3,93

B. 20,70

C. 6,90

D. 2,3

Bài 3. (1 điểm) 3kg 6g =…………g

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 360

B. 306

C. 3006

D. 36

Câu 4: (1 điểm) 2m2 3cm2 = ………….m2 (0,5đ)

A. 2,003

B. 2,0003

C. 20,03

D. 20,003

Bài 5. (1điểm) Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 42m, chiều rộng 38m. Chu vi khu vườn đó là:

A. 1596m

B. 1600m

C. 160m

D. 118m

Bài 6. (1điểm) Một miếng bìa hình tam giác có cạnh đáy 8,5dm, chiều cao bằng 2/5 cạnh đáy. Diện tích của miếng bìa là:

A. 1,445dm2

B.14,45dm2

C.144,5dm2

D.1445dm2

II. PHẦN 2: (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Một công nhân sản xuất được 72 sản phẩm trong 3 giờ. Nếu công nhân đó, làm việc trong 6,5 giờ thì sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a. 658,3 + 96,28

b. 93,813 – 46,47

c. 37,14 x 82

d. 308 : 5,5

Bài 3. (1 điểm) Trên một mảnh đất, diện tích đất làm nhà là 80m2. Diện tích đất còn lại là 320m2. Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất còn lại?.

Đáp đề thi học kì 1 Toán lớp 5

I. Phần 1: (6 điểm)

Khoanh đúng vào mỗi câu được 1 điểm (6 câu = 6 điểm)

Câu 1) B. 5,008 (1đ)

Câu 2) D. 2,3 (1đ)

Câu 3) C. 3006g (1đ)

Câu 4) B. 2,0003 m2 (1đ)

Câu 5) C.160 m (1đ)

Câu 6) B.14,45 dm2 (1đ)

II. Phần 2: (4 điểm)

Bài 1: (1điểm). Một công nhân sản xuất được 72 sản phẩm trong 3 giờ. Nếu công nhân đó, làm việc trong 6,5 giờ thì sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

*HDC: Mỗi lời giải đúng 0,25đ, mỗi phép tính đúng 0,25đ (Nếu không có đáp số trừ 0,25đ và tùy mức độ sai của học sinh mà GV trừ điểm).

* ĐA: Bài giải

Trong 1 giờ người công nhân sản xuất được là: (0,25đ)

72 : 3 = 24 (Sản phẩm) (0,25đ)

Trong 6,5 giờ người công nhân sản xuất được là: (0,25đ)

24 × 6,5 = 156 (Sản phẩm) (0,25đ)

Đáp số: 156 Sản phẩm

Bài 2: (2 điểm). Đặt tính rồi tính:

*HDC: Mỗi phép tính đúng 0,5đ. Đặt tính 0,25đ và tính đúng 0,25đ (Phép nhân 2 tích riêng đúng 0,25đ, kết quả đúng 0,25đ. Phép chia không thêm 0, chưa bỏ dấu phẩy trừ 0,25đ)

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Bài 3. (1 điểm). Trên một mảnh đất, diện tích đất làm nhà là 80m2. Diện tích đất còn lại là 320m2.

Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất còn lại?.

*HDC: Lời giải đúng 0,25đ, phép tính đúng 0,25đ (Nếu không có đáp số trừ 0,25đ và tùy mức độ sai của học sinh mà GV trừ điểm).

* ĐA:

Bài giải

Tỉ số phần trăm của diện tích đất làm nhà và diện tích đất còn lại là: (0,25đ)

80 : 320 × 100 = 25 % (0,5 đ)

Đáp số: 25 % (0,25đ)

3. Đề cương Toán lớp 5 học kỳ 1 năm 2022

Phần I: Phân số

1) Phép cộng và trừ phân số:

a) Tính:

\frac{7}{9}+\frac{9}{10}

\quad 3+\frac{2}{5}

\quad \frac{3}{5}-\frac{3}{8}

\quad 4-\frac{5}{7} \quad

\frac{3}{5}+\frac{1}{2}-\frac{3}{10}

\quad 1-\left(\frac{2}{5}+\frac{1}{3}\right)

b) Tìm x:

x+\frac{1}{4}=\frac{5}{8}

\quad x-\frac{3}{5}=\frac{1}{10}

\quad \frac{7}{8}-x=\frac{1}{4}

2. Phép nhân và chia phân số:

a) Tính:

\frac{7}{9} \times \frac{5}{6}

\quad \frac{1}{5}: \frac{7}{10} \quad

\frac{6}{7} \times\left(\frac{2}{3}-\frac{3}{5}\right)

\quad \frac{1}{4}: \frac{3}{8} \times \frac{6}{5}

b) Tìm x

x: \frac{3}{2}=\frac{1}{4}

\quad x \times \frac{2}{7}=\frac{6}{11}

\quad \frac{4}{5}: x=\frac{2}{3}

c) Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

\frac{1}{2}...\frac{1}{{12}}

\frac{5}{7}...\frac{5}{9}

\frac{2}{3}...\frac{3}{4}

\frac{8}{9}...\frac{7}{8}

Phần II: Giải toán

1) Tổng – Tỉ:

Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Nửa chu vi bằng 256m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 2. Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Câu 3. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé

2) Hiệu tỉ:

Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Chiều rộng kém chiều dài 20m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 2. Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con và cho đến năm mà tuổi con gấp đôi tuổi con hiện nay thì tổng số tuổi của hai cha con là 91. Hỏi tuổi cha hiện nay là bao nhiêu?

Câu 3. Hình chữ nhật có chiều dài dài hơn chiều rộng 98m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật .

3. Giải toán tỉ số:

Bài 1: Mua 12 quyển vở hết 30 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài 2: Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?

Tham khảo đề cương mới nhất: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019

Phần III: Bảng đơn vị đo

1) Bảng đơn vị đo độ dài:

Lớn hơn mét

Mét

Bé hơn mét

km

hm

dam

m

dm

cm

mm

1m = 10dm

= 1/10 dam

2) Bảng đơn vị đo khối lượng:

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Bé hơn ki-lô-gam

tấn

tạ

yến

kg

hg

dag

g

1kg = 10hg

= 1/10 yến

3) Bảng đơn vị đo diện tích:

Lớn hơn mét vuông

Mét vuông

Bé hơn mét vuông

km2

hm2

dam2

m2

dm2

cm2

mm2

1m2 = 100dm2

= 1/10 dam2

4) Luyện tập:

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 135m = ... dm

375cm = ... m 4km

37m = m

354dm = ...m...dm

b) 19 yến = ...kg

203kg = ... tấn

2006g = ... kg ... g

3tấn 7yến = ... kg

c) 5cm2 = ... mm2

6m 235dm2 = m2

2006m2 = ... dam2... m2

Phần IV: Số thập phân

1. Đọc – viết số thập phân:

Số thập phân

1

2

3

,

4

5

6

Hàng

Trăm

chục

đơn vị

phần mười

phần trăm

phần nghìn

Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau

Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

Mỗi đơn vị của một hàng bằng \frac{1}{10} (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

* Đọc viết số thập phân sau:

20,06; 7,5; 201,55; 0,187

* Viết các số thập phân sau:

- Năm đơn vị, bảy phần mười.

- Ba trăm mười lăm đơn vị, sáu phần nghìn.

- Không đơn vị, bảy phần trăm.

* Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.

42,538; 41,835; 42,358; 41,538

2. Phép cộng và trừ số thập phân:

* Đặt tính rồi tính:

3,85 + 2,67

5,7 + 6,24

234 + 45,6

12,3 + 45,6 + 78,9

7,18 – 6,25

12 – 3,45

67,8 – 56

3,21 – 2,1

* Tính bằng cách thuận lợi nhất:

4,68 + 6,03 + 3,97

4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8

42,37 – 28,73 – 11,27

3. Phép nhân và phép chia số thập phân:

* Đặt tính rồi tính:

23,4 × 4,5

3,7 × 12

23,8 × 10

142, 78 × 0,01

52,8 : 4

213,8 : 10

35 : 4

7 : 3,5

23,56 : 6,2

* Tính bằng cách thuận tiện nhất:

4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5

7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2

4. Giải toán tỉ số phần trăm

* Tìm tỉ số phần trăm của hai số:

- 2,8 và 80; 540 và 1000; 19 và 30

* Tính:

23,5% + 34,7%

123% - 37,8%

12,3% x 6

216% : 8

* Tìm số phần trăm của một số:

- Tìm 15% của 335 kg

- Tìm 24% của 235 m2

- Tìm 0,8% của 350

* Tìm một số biết trước số phần trăm của nó:

- Tìm một số biết 30% của nó là 720

- Tìm một số biết 45% của nó là 90kg.

5. Luyện tập 

Câu 1. Tính:

(28,7 + 34,5) × 2,4

28,7 + 34,5 × 2,4

(128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32

8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32

Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện:

20,06 × 71 + 20,06 × 23 + 6 × 20,06

12,45 + 6,98 + 7,55

8,3 – 1,4 – 3,6

6,75 × 4,2 + 4,2 × 3,25

Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40% chiều dài. Chu vi bằng 196m.

a) Tính diện tích thửa ruộng.

b) Người ta chia diện tích thửa ruộng thành hai phần để trồng lúa và đào ao thả cá. Diện tích trồng lúa kém diện tích đào ao là 140m2. Tính diện tích mỗi phần.

Câu 4. Mẹ có 5 000 000 đồng đem gửi tiết kiệm với lãi xuất 1,2% một tháng.

a) Hỏi sau một tháng mẹ có tất cả bao nhiêu tiền?

b) Hỏi sau hai tháng mẹ có tất cả bao nhiêu tiền?

Câu 5. Lớp 5B có số học sinh nam là 12 em chiếm 40% số học sinh trong lớp.

a) Tính số học sinh nữ.

b) Tính số học sinh cả lớp.

Câu 6: Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5%, nhà thầu đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà?

Câu 7: Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%?

4. Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn khác

5. Đề thi học kì 1 lớp 5 Tải nhiều

Đánh giá bài viết
1.500 294.526
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 5

    Xem thêm