Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 trường THCS Đoàn Thị Điểm năm học 2018 - 2019

Đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 trường THCS Đoàn Thị Điểm năm học 2018 - 2019 do VnDoc sưu tầm và đăng tải bao gồm cả 2 phần: Trắc nghiệm và Tự luận, có đầy đủ đáp án, sẽ là tài liệu hữu ích cho các học sinh lớp 7 luyện tập, củng cố kiến thức và làm quen với nhiều dạng đề thi học kì môn Sinh lớp 7 khác nhau.

Đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 trường THCS Đoàn Thị Điểm năm học 2018 - 2019 nằm trong Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 trên VnDoc.com. Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 được VnDoc sưu tầm và tuyển chọn từ các trường THCS trên cả nước, nhằm mang tới nguồn tài liệu phong phú và hữu ích cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị kĩ lưỡng cho các bài thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tốt.

Đề và đáp án kiểm tra học kì 1 môn Sinh lớp 7

Đề thi Sinh học 7 học kì 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1: Đặc điểm cơ quan sinh dục của Giun đũa là:

A. chưa phân hóa

B. phân tính

C. lưỡng tính

D. cả câu B và C

Câu 2: Cách dinh dưỡng của ruột khoang?

A. Tự dưỡng

B. Dị dưỡng

C. Kí sinh

D. Cả a và b

Câu 3: Đối tượng nào sau đây thuộc lớp sâu bọ phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt ?

A. Ruồi.

B. Châu chấu.

C. Ong mật.

D. Bọ ngựa

Câu 4: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:

A. Bạch cầu

B. Máu

C. Hồng cầu

D. Ruột người

Câu 5: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anôphen.

B. Muỗi Mansonia.

C. Muỗi Culex.

D. Muỗi Aedes.

Câu 6: Vị trí kí sinh của trùng sốt rét trong cơ thể người là

A. trong máu.

B. khoang miệng.

C. ở gan.

D. ở thành ruột.

Câu 7: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?

A. Mắc màn khi đi ngủ.

B. Diệt bọ gậy.

C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.

D. Ăn uống hợp vệ sinh.

Câu 8: Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?

A. Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.

B. Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.

C. Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng,

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 9: Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?

A. Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn.

B. Có khả năng kết bào xác.

C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.

D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Câu 10: Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng

A. các xúc tu.

B. các tế bào gai mang độc.

C. lẩn trốn khỏi kẻ thù.

D. trốn trong vỏ cứng.

Câu 11: Thức ăn của trùng sốt rét là:

A. Vi khuẩn.

B. Vụn hữu cơ.

C. Hồng cầu

D. Động vật nhỏ.

Câu 12: Trùng sốt rét có lối sống:

A. Bắt mồi.

B. Tự dưỡng.

C. Kí sinh.

D. Tự dưỡng và bắt mồi.

Câu 13: Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ?

A. Bọ cạp

B. Cái ghẻ

C. Ve bò

D. Nhện đỏ

Câu 14: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?

A. Mang

B. Hệ thống ống khí

C. Hệ thống túi khí

D. Phổi

Câu 15: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng:

A. Hệ tuần hoàn kín

B. Hệ tuần hoàn hở

C. Tim hình ống dài có 2 ngăn

D. Chưa có hệ tuần hoàn

Câu 16: Mực tự bảo vệ bằng cách nào?

A. Co rụt cơ thể vào trong vỏ

B. Tiết chất nhờn

C. Tung hỏa mù để chạy trốn

D. Dùng tua miệng để tấn công

Câu 17: Thức ăn của nhện là gì?

A. Vụn hữu cơ

B. Sâu bọ

C. Thực vật

D. Mùn đất

Câu 18: Mai của mực thực chất là

A. khoang áo phát triển thành.

B. tấm miệng phát triển thành.

C. vỏ đá vôi tiêu giảm.

D. tấm mang tiêu giảm.

Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?

A. Miệng nằm ở mặt bụng.

B. Mắt và lông bơi tiêu giảm.

C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.

D. Có cơ quan sinh dục đơn tính.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về sán lá gan là đúng ?

A. Thích nghi với lối sống bơi lội tự do.

B. Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

C. Sán lá gan không có giác bám.

D. Sán lá gan có cơ quan sinh dục lưỡng tính.

Câu 21: Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?

A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, làm cơ thể suy nhược.

B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 22: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.

B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.

C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về giun đũa là đúng ?

A. Có lỗ hậu môn.

B. Tuyến sinh dục kém phát triển.

C. Cơ thể dẹp hình lá.

D. Sống tự do.

Câu 24: Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì ?

A. Bắt mồi và bò.

B. Lái và giúp tôm bơi giật lùi.

C. Giữ và xử lí mồi.

D. Định hướng và phát hiện mồi.

Câu 25: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.

B. Thu hút con mồi lại gần tôm.

C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.

D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.

Câu 26: Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở

A. đỉnh của đôi râu thứ nhất.

B. đỉnh của tấm lái.

C. gốc của đôi râu thứ hai.

D. gốc của đôi càng.

Câu 27: Chân hàm ở tôm sông có chức năng gì?

A. Bắt mồi và bò.

B. Giữ và xử lý mồi.

C. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.

D. Lái và giúp tôm giữ thăng bằng.

Câu 28: Vỏ tôm được cấu tạo bằng

A. kitin.

B. xenlulôzơ.

C. keratin.

D. collagen.

Câu 29: Ở tôm sông, bộ phận nào có chức năng bắt mồi và bò?

A. Chân bụng.

B. Chân hàm.

C. Chân ngực.

D. Râu.

Câu 30: Để phòng bệnh giun kí sinh, phải:

A. Không tưới rau bằng phân tươi

B. Tiêu diệt ruồi nhặng

C. Giữ gìn vệ sinh ăn uống D. Giữ vệ sinh môi trường

E. Tất cả đều đúng.

PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ? Nêu vai trò của ngành thân mềm đối với con người ?

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 2 (1 điểm): Nhện có tập tính chăng lưới, bắt mồi. Hãy mô tả lần lượt các bước mà nhện thực hiện tập tính đó? Vẽ hình lưới nhện?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 SINH HỌC 7

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

7

D

13

B

19

B

25

D

2

B

8

D

14

B

20

D

26

C

3

B

9

B

15

B

21

D

27

B

4

D

10

B

16

C

22

C

28

A

5

A

11

C

17

B

23

A

29

C

6

A

12

C

18

C

24

B

30

E

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1: Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ? Nêu vai trò của ngành thân mềm đối với con người ?

Vì mực và ốc sên đều có những đặc điểm chung:

- Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi

- Có khoang áo

- Hệ tiêu hóa phân hóa

- Cơ quan di chuyển thường đơn giản

Vai trò của thân mềm đối với con người:

+ Làm thực phẩm cho con người

+ Nguyên liệu xuất khẩu

+ Làm sạch môi trường nước

+ Làm đồ trang trí, trang sức

+ Có ý nghĩa địa chất

Câu 2: Nhện có tập tính chăng lưới, bắt mồi. Hãy mô tả lần lượt các bước mà nhện thực hiện tập tính đó? Vẽ hình lưới nhện?

Các bước nhện thực hiện tập tính chăng lưới:

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Sinh học 7 có đáp án

Các bước nhện thực hiện tập tính bắt mồi:

1: Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc

2: Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi

3: Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian.

4: Nhện hút dịch lỏng ở con mồi

Ngoài Đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 trường THCS Đoàn Thị Điểm năm học 2018 - 2019, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu lớp 7 khác như: Giải bài tập Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 7 và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7 ... cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm