Đề thi học kì 1 Công nghệ 7 Kết nối tri thức năm 2023 - Đề 2

Đề thi cuối học kì 1 Công nghệ 7 Kết nối tri thức năm 2023 - Đề 2 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, được biên soạn bám sát chương trình Công nghệ 7 sách mới. Thầy cô có thể tham khảo lên kế hoạch ra đề thi. Đây cũng là tài liệu hay cho học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Công nghệ 7 khác nhau. Mời các bạn tham khảo.

1. Đề kiểm tra Công nghệ 7 hoc kì 1 KNTT

A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây lương thực?

A. Lúa, ngô, sắn.

B. Lúa, ngô, xoài.

C. Rau muống, cà chua, mồng tơi.

D. Sắn, xoài, cây sả.

Câu 2. Một trong những ưu điểm của phương thức trồng trọt trong nhà có mái che?

A. Tiến hành đơn giản.

B. Chí phí đầu tư thấp.

C. Cây trồng không cần chăm sóc.

D. Chủ động trong việc chăm sóc.

Câu 3. Đâu là nhược điểm của phương thức trồng trọt trong tự nhiên?

A. Dễ thực hiện.

B. Dễ bị tác động bởi sâu, bệnh.

C. Phương thức trồng trọt phổ biển.

D. Áp dụng cho nhiều loại cây trồng.

Câu 4. Bạn Hùng rất yêu thiên nhiên, thích khám phá quy luật phát sinh, phát triển của côn trùng. Theo em bạn Hùng phù hợp với ngành nghề nào sau đây?

A. Kĩ sư chăn nuôi

B. Kĩ sư trồng trọt.

C. Kĩ sư bảo vệ thực vật.

D. Kĩ sư lâm nghiệp.

Câu 5. Đâu không phải là công việc làm đất?

A. Bón phân.

B. Cày đất.

C. Bừa đất.

D. Đập đất.

Câu 6. Cày đất có tác dụng nào sau đây?

A. San phẳng mặt ruộng.

B. Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây trồng.

C. Thuận tiện cho việc chăm sóc.

D. Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí

Câu 7. Nhóm cây trồng nào sau đây trồng bằng hạt?

A. Lúa, ngô, đỗ

B. Xoài, khoai tây, lúa

C. Cam, ngô, sắn

D. Bưởi, khoai lang, cà chua

Câu 8. Vụ đông xuân kéo dài trong khoảng thời gian nào?

A. Tháng 4 đến tháng 7.

B. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

C. Tháng 9 đến tháng 12.

D. Tháng 6 đến tháng 11.

Câu 9. Đâu không phải là công việc chăm sóc cây trồng?

A. Tỉa, dặm, cây B. Làm cỏ, vun xới

C. Tưới nước D. Bừa, đập đất

Câu 10. Mục đích của việc vun xới cây trồng?

A. Giúp cây đứng vững, tạo độ tơi xốp

B. Diệt trừ sâu, bệnh

C. Cung cấp đủ nước cho cây

D. Đảm bảo mật độ cây trồng

Câu 11. Tác dụng của việc bón phân thúc?

A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm

B. Phòng trừ sâu, bệnh

C. Diệt trừ cỏ dại

D. Giúp cây đứng vững

Câu 12. Nhược điểm của biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

A. Tiêu diệt sâu, bệnh nhanh

B. Ít tốn công

C. Ô nhiễm môi trường

D. Hiệu quả cao

Câu 13. Ưu điểm của biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

A. Ít tốn công

B. Thân thiện với môi trường

C. Diệt được nhiều sâu, bệnh nhanh

D. Gây hại cho con người

Câu 14. Nội dung nào sau đây là một trong những yêu cầu của thu hoạch sản phẩm trồng trọt?

A. Thu hoạch đúng thời điểm

B. Thu hoạch càng muộn càng tốt

C. Thu hoạch càng sớm càng tốt

D. Thu hoạch khi có nhu cầu sử dụng

Câu 15. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng?

A. Phòng là chính

B. Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng, triệt để.

C. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 16. Các phương pháp thu hoạch nông sản?

A. Hái, cắt, nhổ, dặm cây.

B. Nhổ, đào, xới, tưới nước.

C. Cắt, hái, nhổ, đào

D. Cắt, hái, đào, tỉa

Câu 17. Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất?

A. Hấp thụ khí cacbonic, giải phóng oxi

B. Tán rừng và cây cở ngăn cản nước rơi và dòng chảy

C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 18. Tác dụng của rừng phòng hộ?

A. Cung cấp lương thực

B. Chắn gió bão, sóng biển

C. Cung cấp sức kéo

D. Cung cấp thực phẩm

Câu 19. Nội dung nào sau đây Không phải là một trong những vai trò của rừng?

A. Điều hòa không khí

B. Cung cấp lương thực cho xuất khẩu

C. Là nơi sống của động, thực vật rừng

D. Cung cấp gỗ cho con người

Câu 20. Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất?

A. Hấp thụ khí cacbonic, giải phóng oxi

B. Nơi cư trú của động, thực vật

C. Cung cấp gỗ cho con người

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 21. Các loại rừng phổ biến ở nước ta?

A. Rừng phòng hộ

B. Rừng sản xuất

C. Rừng đặc dụng

D. Tất cả các phương án trên

Câu 22. Loại rừng sử dụng chủ yếu để tồn thiên nhiên, bảo vệ di tích lịch sử, phục vụ nghỉ ngơi, du lịch thuộc loại rừng nào?

A. Rừng phòng hộ

B. Rừng sản xuất

C. Rừng đặc dụng

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 23. Rừng phòng hộ được phân thành mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24. Quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu có mấy bước?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 25. Trong quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần không có bước nào sau đây?

A. Rạch bỏ vỏ bầu

B. Đặt cây vào hố

C. Đào hố trồng cây

D. Lấp đất kín gốc cây.

Câu 26. Vì sao phải làm hàng rào bảo vệ cây rừng?

A. Tránh sự cạnh tranh về ánh sáng

B. Tránh sự phá hoại của thú rừng

C. Để bảo mật độ cây rừng

D. Hạn chế cỏ dại phát triển

Câu 27. Một trong các công việc chăm sóc rừng?

A. Làm hàng rào bảo vệ

B. Phòng chống cháy rừng

C. Khai thác rừng

D. Chăn thả gia súc

Câu 28. Để tránh sự chèn ép về ánh sáng đối với cây rừng người ta làm công việc gì?

A. Phát quang

B. Bón phân

C. Dặm cây

D. Vun gốc

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm).

Em hãy giải thích vì sao rừng được ví như lá phổi xanh của con người.

Câu 2 (1 điểm).

Ông của An đang cắt một đoạn thân gần phần ngọn của cây hoa hồng để giâm cành tạo ra một cây mới. Em hãy cho biết ông của An đã làm đúng hay chưa? Giải thích?

2. Đáp án Đề thi học kì 1 Công nghệ 7 KNTT

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án

A

D

B

C

A

D

A

B

D

Câu

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Đáp án

A

A

C

B

A

D

C

D

B

Câu

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

B

D

B

D

D

D

A

B

A

A

Phần tự luận (3 điểm).

Câu

Đáp án

Điểm

1

(2 điểm)

- Rừng cây có tác dụng rất lớn trong việc điều chỉnh và cân bằng những lượng khí thải như CO, CO2 và khí để hô hấp O2.

- Hấp thụ một số các khí độc khác giúp cho không khí được trong lành hơn.

* Lưu ý học sinh trả lời đúng không trùng đáp án nhưng đúng nội dung vẫn cho điểm

1

1

2

(1điểm )

- Ông của An đã làm sai

Giải thích: Ông của An dùng đoạn thân gần phần ngọn chứ không phải đoạn thân bánh tẻ ( không già, không non) nên đoạn thân đó không có khả năng sinh sản sinh dưỡng để hình thành cơ thể mới.

1

Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có tài liệu ôn thi học kì 1 cũng như các thầy cô giáo có tư liệu tham khảo để ra đề thi, VnDoc giới thiệu bộ Đề thi học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn học. Các em hãy luyện tập để làm quen với nhiều dạng đề đồng thời có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi giữa kì sắp tới của mình. Chúc các em đạt điểm cao trong các kì thi.

Đánh giá bài viết
1 265
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm