Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt Trường Tiểu học Văn Đức, Hải Dương
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt Trường Tiểu học Văn Đức, Hải Dương năm học 2020 - 2021 được VnDoc.com đăng tải sẽ giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập Toán chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 1 lớp 5 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ chi tiết bộ đề thi.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
- Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt Trường Tiểu học Đội Cấn năm học 2020 - 2021
- Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
- 30 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 Tải nhiều có đáp án
- Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Trường Tiểu học Văn Đức, Hải Dương năm học 2020 - 2021
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG TH VĂN ĐỨC Họ và tên: ................................... Lớp 5A | KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: TIẾNG VIỆT |
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng, nghe nói:……./3 điểm
2. Đọc hiểu, kiến thức Tiếng Việt:……/7 điểm
Đọc thầm bài "Rừng xuân" và trả lời các câu hỏi.
RỪNG XUÂN
Trời xuân chỉ hơi lạnh một chút vừa đủ để giữ một vệt sương mỏng như chiếc khăn voan vắt hờ trên sường đồi. Rừng hôm nay như ngày hội của màu xanh, màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt, dày mỏng khác nhau. Những mầm cây bụ bẫm còn đang ở màu nâu hồng chưa có đủ chất diệp lục để chuyển sang màu xanh. Những lá cời non mới thoáng một chút xanh vừa ra khỏi màu nâu vàng. Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với những chùm hoa li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngõa non tơ như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ. Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già, của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao,…. Nhưng không phải chỉ có màu xanh mà thôi, giữa những đám lá sòi xanh, có những đốm lá già còn rớt lại đỏ như những viên bi hồng ngọc. Lác đác trên cành, còn có những chiếc lá già đốm vàng, đốm đỏ, đốm tím, và kìa, ở tận cuối xa, những chùm hoa lại vàng lên chói chang như những ngọn lửa thắp sáng cả một vùng. Nắng đậm dần lên chiếu qua các tầng lá đủ màu sắc rọi xuống tạo ra một vùng sáng mờ tỏ chỗ lam, chỗ hồng, có chỗ nắng chiếu vào những hạt sương tóe lên những tia ngũ sắc ngời ngời như ta nhìn qua những ống kính vạn hoa.
Trong bầu ánh sáng huyền ảo ấy, hôm nay diễn ra buổi hội ngộ của một số loài chim.
(Ngô Quân Miện)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong bài, sự vật nào được so sánh với chiếc khăn voan? (M2)
a. Trời xuân b. Rừng xuân c. Vệt sương
Câu 2: Cây nào còn sót lại đốm lá già đỏ như những viên hồng ngọc? (M1)
a. Cây sòi b. Cây dâu da c. Cây vải
Câu 3: Tác giả tả chiếc lá nào có đốm vàng, đốm đỏ, đốm tím? (M2)
a. Lá non b. Lá vàng c. Lá già
Câu 4: Bài văn miêu tả cảnh gì? (M3)
a. Cảnh ngày hội mùa xuân. b. Cảnh rừng xuân. c. Cảnh trời xuân.
Câu 5: Sự vật nào được nắng chiếu vào tóe lên những tia ngũ sắc? (M1)
a. Tầng lá b. Hạt sương c. Chùm hoa
Câu 6: Tìm hai hình ảnh miêu tả màu sắc khác nhau có trong bài. (M3)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7: Đọc câu văn sau và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho câu hỏi bên dưới: (M1)
Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già, của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao.
Các từ đồng nghĩa được dùng trong câu trên là:
a. Sắc xanh; tán lá. b. Xanh non; sẫm đặc. c. Xanh sẫm; xanh non.
Câu 8: Khoanh vào câu trả lời đúng cho bài tập sau: (M2)
Chị (1) sẽ là chị(2) của em mãi mãi.
a. Chị(1) là danh từ, chị(2) là đại từ.
b. Chị(1) là đại từ, chị(2) là danh từ.
c. Chị(1), chị(2) đều là đại từ.
Câu 9: Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để ghép hai câu sau thành một câu . (M3)
Trời mưa. Em đi học muộn.
……………………………………………………………………………………
Câu 10: Hãy tìm 1 câu thành ngữ, tục ngữ nói về mối quan hệ gia đình. (M4)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (2 điểm): Viết đoạn trong bài: Cô Chấm. Sách TV 5 Tập 1 trang 156. Viết đoạn: Đôi mắt …..bao giờ
2. Tập làm văn (8 điểm): Em hãy chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1: Em hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu thương.
Đề 2: Em hãy tả thầy, cô giáo mà em ấn tượng nhất trong 5 năm em học Tiểu học.
------------------
Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt Trường Tiểu học Văn Đức, Hải Dương năm học 2020 - 2021, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 , đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử, Địa, Tin theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện lớp 5.