Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 Sinh học 7 trường THCS Thạnh Thới An, Sóc Trăng năm 2020 - 2021

Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Sinh học trường THCS Thạnh Thới An, Sóc Trăng năm 2020 bao gồm 4 mã đề có đầy đủ đáp án và ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới đạt kết quả cao. 

Đề thi học kì 1 Sinh học 7 trường THCS Thạnh Thới An, Sóc Trăng năm 2020 - 2021 nằm trong Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 trên VnDoc.com. Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn nhằm mang tới nguồn tài liệu phong phú và hữu ích cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị kĩ lưỡng cho các bài thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tốt.

Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm 2020 có đáp án

Đề kiểm tra Sinh 7 học kì 1 năm 2020

I. TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Trùng giày sinh sản theo các cách

a. phân đôi và tiếp hợp

b. phân nhiều.

c. tiếp hợp.

d. phân đôi.

Câu 2: Cơ thể của Sứa có dạng?

a. Hình dù.

b. Hình trụ.

c. Hình que.

d. Hình cầu.

Câu 3: Di chuyển bằng roi bơi là của động vật nào dưới đây?

a. Trùng roi

b. Trùng giày

c. Trùng sốt rét

d. Trùng biến hình

Câu 4: Trùng roi xanh có cấu tạo gồm:

a. một tế bào, có hai roi

b. một tế bào, có một roi

c. hai tế bào, có một roi

d. hai tế bào, có hai roi

Câu 5: Trong một giờ di chuyển được 20 – 30cm là đặc điểm của

a. trai sông.

b. ốc sên.

c. sò.

d. mực.

Câu 6: Hình thức sinh sản trùng roi xanh là

a. phân đôi cơ thể theo chiều dọc, tiếp hợp.

b. phân đôi cơ thể theo chiều ngang.

c. phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

d. sinh sản hữu tính.

Câu 7: “Hóa thạch sống” là tên gọi khác của

a. sò.

b. bạch tuộc.

c. trai sông.

d. ốc anh vũ.

Câu 8: Đặc điểm không có ở san hô là

a. sống di chuyển thường xuyên

b.cơ thể có đối xứng tỏa tròn.

c. sống tập đoàn.

d.kiểu ruột hình túi.

Câu 9: Gây ra bệnh “Chân voi” ở người là

a. giun kim.

b. giun chỉ.

c. sán lá gan.

d. giun đũa.

Câu 10: Kí sinh ở ruột già người, nhất là ở trẻ em là đặc điểm của

a. giun kim.

b. giun móc câu.

c. sán lá gan.

d. giun đũa.

Câu 11: Có lớp vỏ cutincun là đặc điểm của

a. giun đất

b. sán dây

c. sán lá gan.

d. giun đũa

Câu 12: Đại diện nào sau đây thuộc ngành giun tròn?

a. Giun kim, giun móc câu, giun chỉ.

b. Giun kim, giun móc câu, giun chỉ, sán dây.

c. Giun kim, giun móc câu, giun chỉ, sán lá máu.

d. Giun kim, giun móc câu, giun chỉ, giun đất.

Câu 13: Đào lỗ đẻ trứng là tập tính của

a. ốc bươu vàng.

b. ốc vặn.

c. ốc sên.

d. ốc gạo.

Câu 14: Đại diện nào sau đây thuộc ngành thân mềm?

a. Mực, sò, cua.

b. Mực, sò, nghêu.

c. Mực, sò, tôm.

d. Mực, sò, cá.

Câu 15: Các động vật thuộc ngành ruột khoang là

a. hải quỳ, san hô, trùng roi xanh

b. hải quỳ, san hô, sò.

c. hải quỳ, san hô, sứa.

d. hải quỳ, san hô,mực.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không có ở sứa?

a. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn

b. Sống tập đoàn

c. Kiểu ruột hình túi

d. Sống di chuyển thường xuyên

II. TỰ LUẬN: (6đ)

Câu 1: Hãy cho biết lợi ích của lớp sâu bọ? (1đ)

Câu 2: Hãy chứng minh động vật giáp xác ở địa phương em rất đa dạng và đưa ra biện pháp bảo vệ chúng? (2đ)

Câu 3: Hãy cho biết các tác hại của giun tròn và đưa ra biện pháp phòng trừ bệnh giun tròn kí sinh? (1đ)

Câu 4: Theo em lớp giáp xác có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đối với đời sống con người? (2đ)

Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh 7 năm 2020

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đề 1

a

a

a

b

a

c

d

a

b

a

d

a

c

b

c

b

II.TỰ LUẬN:

Câu 1: (1 đ) Cần nêu được:

- Làm thuốc chữa bệnh

- Làm thực phẩm

- Thụ phấn cây trồng

- Làm thức ăn cho động vật khác

- Diệt sâu bọ gây hại

Câu 2: (2đ) Động vật giáp xác ở địa phương rất đa dạng về loài, số lương cá thể và môi trường sống: Tôm càng xanh, tôm sú, tôm thẻ, tép, cua đồng, cua biển, ghẹ…(1 đ)

- Biện pháp bảo vệ: Không làm ô nhiễm nguồn nước, không đánh bắt bằng hóa chất, thuốc nổ, xung điện, tổ chức gây nuôi các loài có giá trị, …(1đ)

Câu 3: (1đ) Yêu cầu nêu được:

- Tác hại (0.5đ)

- Gây tắc ruột.

- Gây tắc ống mật.

- Gây suy dinh dưỡng cho vật chủ.

- Gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư gan…

- Biện pháp phòng chống:((0.5 đ)

- Giữ vệ sinh môi trường: Không xả rác bừa bãi, xây dựng cầu tiêu tự hoại…

- Vệ sinh cá nhân khi ăn uống: Ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái…

- Tẩy giun định kì 6 tháng 1 lần.

Câu 4: (2đ)

- Đối với đời sống con người:((1 đ)

- Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm hùm, tôm he, tôm sú, cua đồng, cua nhện, ghẹ …

- Là nguồn lợi xuất khẩu: tôm hùm, tôm he, tôm sú, cua nhện, ghẹ …

- Đối với tự nhiên: (1 đ)

- Là nguồn thức ăn của cá: chân kiếm tự do, rận nước …

Ngoài Đề thi học kì 1 Sinh học 7 trường THCS Thạnh Thới An, Sóc Trăng năm 2020 - 2021, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu lớp 7 khác như: Giải bài tập Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 7 và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7 ... cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
1 186
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm