Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Địa lí 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số

Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm kèm theo đáp án nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

A/ Lý thuyết Địa lý 10 bài 22

I/ Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới

1/ Dân số thế giới

- Năm 2001 là 6.137 triệu người

- Giữa năm 2005 là 6.477 triệu người.

- Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người).

- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

2/ Tình hình phát triển dân số thế giới

- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.

- Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.

- Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe,...

II/ Gia tăng dân số

1/ Gia tăng tự nhiên

a/ Tỉ suất sinh thô

- Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).

lý thuyết địa lý 10

- Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.

- TLCH: Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát triển.

b/ Tỉ suất tử thô

- Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị:‰).

lý thuyết địa lý 10

- Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt (tuổi thọ trung bình tăng), mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.

lý thuyết địa lý 10

- Nguyên nhân: Do đặc điểm kinh tế - xã hội, chiến tranh, thiên tai,...

c/ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg)

- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %).

lý thuyết địa lý 10

- Có 5 nhóm:

+ Tg ≤ 0%: Nga, Đông Âu

+ Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Cadắctan, Tây Âu...

+ Tg = 1 -1,9%: Việt Nam, Ấn Độ, Bra xin, Mêhicô, Angiêri,..

+ Tg = 2-2,9%: Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút, Pakistan, Ápganixtan,Vêlêduêla, Bôlivia,..

+ Tg ≥ 3%: Côngô, Mali, Yêmen, Mađagaxca...

d/ Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

- Gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường

2/ Gia tăng cơ học

- Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.

- Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.

- Nguyên nhân:

+ Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm

+ Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp

3/ Gia tăng dân số

-Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. (đơn vị %).

B/ Trắc nghiệm Địa lý 10 bài 22

Câu 1: Dân số thế giới tăng hay giảm là do

  1. Sinh đẻ và tử vong.
  2. Số trẻ tử vong hằng năm.
  3. Số người nhập cư.
  4. Số người xuất cư.

Câu 2: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2016 sẽ là

  1. 7468,25 triệu người.
  2. 7458,25 triệu người.
  3. 7434,15 triệu người.
  4. 7522,35 triệu người.

Câu 3: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2014 là

  1. 7257,8 triệu người.
  2. 7287,8 triệu người.
  3. 7169,6 triệu người.
  4. 7258,9 triệu người.

Câu 4: Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi:

lý thuyết địa lý 10

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng.

  1. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô tăng.
  2. Nhóm nước phát triển có tỉ suất tử thô biến động ít hơn so với nhóm nước đang phát triển.
  3. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và nhóm nước phát triển.
  4. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.

Câu 5: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với

  1. Số trẻ em bị tử vong trong năm.
  2. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
  3. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
  4. Số phụ nữ trong cùng thời điểm.

Câu 6: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?

  1. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
  2. Phong tục tập quán lạc hậu.
  3. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
  4. Mức sống cao.

Câu 7: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với

  1. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.
  2. Số người trong độ tuổi lao động.
  3. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
  4. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.

Câu 8: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

  1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  2. Gia tăng cơ học.
  3. Số dân trung bình ở thời điểm đó.
  4. Nhóm dân số trẻ.

Câu 9: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

  1. Gia tăng dân số.
  2. Gia tăng cơ học.
  3. Gia tăng dân số tự nhiên.
  4. Quy mô dân số.

Câu 10: Tổng số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học của một quốc gia, một vùng được gọi là

  1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  2. Cơ cấu sinh học.
  3. Gia tăng dân số.
  4. Quy mô dân số.

Câu 11: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là

  1. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử
  2. tổng số giữa ti suất sinh và tỉ suất tử
  3. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.
  4. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.

Câu 12: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề

  1. quốc gia.
  2. các vùng
  3. thế giới.
  4. khu vực.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây quyết định đến xuất cư và nhập cư giữa vùng trong lãnh thổ một quốc gia?

  1. Địa hình.
  2. Khí hậu.
  3. Kinh tế.
  4. Việc làm.

Câu 14: Một vùng có nhiều dân nhập cư đến thông thường có nhiều

  1. lao động nam.
  2. lao động nữ.
  3. người cao tuổi.
  4. trẻ em nhỏ.

Câu 15: Một vùng có nhiều dân xuất cư thông thường không có nhiều

  1. thanh niên.
  2. phụ nữ.
  3. người già.
  4. trẻ em.

Câu 16: Nhân tố nào quyết định sự biến động dân số trên thế giới?

  1. Sinh đẻ và tử vong.
  2. Số trẻ tử vong hằng năm.
  3. Số người nhập cư.
  4. Số người xuất cư.

Câu 17: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm ?

  1. Sự phát triển kinh tế.
  2. Thu nhập được cải thiện.
  3. Tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.
  4. Hòa bình trên thế giới được đảm bảo.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

C

D

B

B

B

C

A

B

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

C

C

A

A

A

C

-------------------------------------

Với nội dung bài Lý thuyết Địa lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của dân số và sự gia tăng dân số... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tài liệu tại đây.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải tập bản đồ Địa lí 10, Giải bài tập Địa Lí 10 ngắn nhất, Soạn Địa 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Tài liệu học tập lớp 10

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Soạn Địa 10

    Xem thêm