Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số với bộ câu hỏi kèm theo đáp án sẽ giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức bài 22 môn Địa lý lớp 10. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất
Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
Câu 1: Dân số thế giới tăng hay giảm là do?
A. Sinh đẻ và tử vong.
B. Số trẻ tử vong hằng năm.
C. Số người nhập cư.
D. Số người xuất cư.
Câu 2: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với?
A. Số trẻ em bị tử vong trong năm.
B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm.
Câu 3: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?
A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
D. Mức sống cao.
Câu 4: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm tới?
A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.
B. Số người trong độ tuổi lao động.
C. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
D. Số người ở độ tuổi từ 0 - 14 tuổi.
Câu 5: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
B. Gia tăng cơ học.
C. Số dân trung bình ở thời điểm đó.
D. Nhóm dân số trẻ.
Câu 6: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là?
A. Gia tăng dân số.
B. Gia tăng cơ học.
C. Gia tăng dân số tự nhiên.
D. Quy mô dân số.
Câu 7: Tổng số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học của một quốc gia, một vùng được gọi là?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
B. Cơ cấu sinh học.
C. Gia tăng dân số.
D. Quy mô dân số.
Câu 8: Nhân tố nào làm cho tỉ suất từ thô trên thế giới giảm?
A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước.
B. Thiên tai ngày càn nhiều.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Câu 9: Chỉ số phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là?
A. Tỉ suất sinh thô.
B. Tỉ suất tử thô.
C. Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh (dưới 1 tuổi).
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 10: Thông thường, mức sống của dân cư ngày càng cao thì tỉ suất từ thô?
A. Càng cao.
B. Càng thấp.
C. Trung bình.
D. Không thay đổi.
Câu 11: Động lực làm tăng dân số thế giới là?
A. Gia tăng cơ học
B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
D. Tỉ suất sinh thô.
Câu 12: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là?
A. Môi trường sống thuận lợi.
B. Dễ kiếm việc làm.
C. Thu nhập cao.
D. Đời sống khó khăn, mức sống thấp.
Câu 13: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm đi là?
A. Tài nguyên phong phú.
B. Khí hậu ôn hòa.
C. Thu nhập cao.
D. Chiến tranh, thiên tai nhiều.
Câu 14: Thời gian để dân số tăng lên gấp đôi lần lượt là?
A. 120 năm; 50 năm; 35 năm.
B. 123 năm; 47 năm; 51 năm.
C. 132 năm; 62 năm; 46 năm.
D. 127 năm; 58 năm; 37 năm.
Dựa vào biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi từ 15 đến 18.
Câu 15: Biểu đồ trên là?
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ đường
Câu 16: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.
C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển giảm, nhôm nước đang phát triển có xu hướng tăng.
D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới tăng, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
Câu 17: Cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất thô thấp hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất thô cao hơn của thế giới và thấp hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn của thế giới và thấp hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn của thế giới và nhóm nước phát triển.
Câu 18: Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2015 là 20% có nghĩa là?
A. Trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
B. Trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em bị chết trong năm đó.
C. Trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em có nguy cơ tử vong trong năm đó.
D. Trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
Dựa vào biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi từ 19 đến 21.
Câu 19: Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
Giai đoạn 1950 - 1955 đến giai đoạn 2010 - 2015, tỉ suất tử thô
A. Của thế giới giảm 17%
B. Của các nước phát triển giảm 5%
C. Của các nước phát triển giảm 21 %
D. Của thế giới và các nhóm nước giảm bằng nhau.
Câu 20: Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô tăng.
B. Nhóm nước phát triển có tỉ suất tử thô biến động ít hơn so với nhóm nước đang phát triển.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và nhóm nước phát triển.
D. Hóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
Câu 21: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7% 0 có nghĩa là?
A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết.
B. Trong năm 2015 trung bình 1000 dân, có 7 người chết .
C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong .
D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống.
Câu 22: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 - 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2014 là?
A. 7257,8 triệu người.
B. 7287,8 triệu người.
C. 7169,6 triệu người.
D. 7258,9 triệu người.
Câu 23: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 - 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2016 sẽ là?
A. 7468,25 triệu người.
B. 7458,25 triệu người.
C. 7434,15 triệu người.
D. 7522,35 triệu người.
Câu 24: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là
A. Hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử
B. Tổng số giữa ti suất sinh và tỉ suất tử
C. Hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.
D. Tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.
Câu 25: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề
A. Quốc gia.
B. Các vùng
C. Thế giới.
D. Khu vực.
Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây quyết định đến xuất cư va nhạp cư giữa vùng trong lãnh thổ một quốc gia?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Kinh tế.
D. Việc làm.
Câu 27: Một vùng có nhiều dân nhập cư đến thông thường có nhiều
A. Lao động nam.
B. Lao động nữ.
C. Người cao tuổi.
D. Trẻ em nhỏ.
Câu 28: Một vùng có nhiều dân xuất cư thông thường không có nhiều
A. Thanh niên.
B. Phụ nữ.
C. Người già.
D. Trẻ em.
Câu 29: Nhân tố nào quyết định sự biến động dân số trên thế giới?
A. Sinh đẻ và tử vong.
B. Số trẻ tử vong hằng năm.
C. Số người nhập cư.
D. Số người xuất cư.
Câu 30: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm?
A. Sự phát triển kinh tế.
B. Thu nhập được cải thiện.
C. Tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.
D. Hòa bình trên thế giới được đảm bảo.
Câu 31: Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh?
A. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
A. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội.
C. Chính sách phát triển dân số.
D. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…).
Câu 32: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm
B. Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển
C. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển
D. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển
Câu 33: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nguyên nhân duy nhất làm tỉ suất tử thô biến động là các cuộc chiến tranh
B. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển
C. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng tăng
D. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết với dân số trung bình cùng thời điểm
Câu 34: Thời gian dân số thế giới tăng thêm một tỉ người biến động theo xu thế nào?
A. Rút ngắn
B. Kéo dài
C. Ổn định
D. Thần tốc
Câu 35: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
B. Gia tăng cơ học
C. Số dân trung bình ở thời điểm đó
D. Nhóm dân số trẻ
Câu 36: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. Gia tăng dân số
B. Gia tăng cơ học
C. Gia tăng dân số tự nhiên
D. Quy mô dân số
Câu 37: Quốc gia nào hiện có quy mô dân số đứng đầu thế giới?
A. Trung Quốc
B. Ấn Độ
C. Hoa Kì
D. In - đô – nê- xi - a
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng với tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
A. Quyết định đến sự biến động dân số của một quốc gia.
B. Tác động lớn đến cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia
C. Ảnh hưởng mạnh đến sự phân bổ dân cư của quốc gia
D. Là động lực phát triển dân số của quốc gia thế giới
Câu 39: Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?
A. Gia tăng cơ học
B. Gia tăng dân số tự nhiên
C. Tỉ suất sinh thô
D. Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học
Câu 40: Đâu là hậu quả của việc dân số tăng nhanh?
A. Kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường
B. Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên
C. Mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm
D. Khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn
Đáp án trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 22
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | B | C | A | B | C | D | C | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | D | D | B | B | A | D | A | A | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | D | C | A | C | C | A | A | A | C |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | D | D | D | A | A | B | A | C | B | A |
-----------------------------
Ngoài Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 10, đề thi học học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt