Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải phương trình nghiệm nguyên bằng cách sử dụng tính chất chia hết

Tài liệu Các cách giải phương trình nghiệm nguyên cung cấp cho các em lý thuyết kèm các dạng bài giải phương trình nhiều biến nâng cao giúp các em dễ dàng vận dụng khi làm các bài tập liên quan. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

1. Phương trình nghiệm nguyên là gì?

Giải phương trình f(x;y;z;...) =
0f(x;y;z;...)=0 chứa các ẩn x;y;z;...x;y;z;... với nghiệm nguyên là tìm tất cả các bộ số nguyên (x;y;z;...)(x;y;z;...) thỏa mãn phương trình nghiệm nguyên.

2. Cách giải phương trình nghiệm nguyên bằng cách sử dụng tính chất chia hết

Phương pháp giải

- Sử dụng tính chất chia hết để chứng minh phương trình vô nghiệm hoặc tìm nghiệm của phương trình.

- Hai vế của phương trình nghiệm nguyên khi chia cho cùng một số có số dư khác nhau thì phương trình đó không có nghiệm nguyên.

- Trong rất nhiều bài toán phương trình nghiệm nguyên ta tách phương trình ban đầu thành các phần có giá trị nguyên để dễ dàng đánh giá tìm ra nghiệm, đa số các bài toán sử dụng phương pháp này thường rút một ẩn (có bậc nhất) theo ẩn còn lại.

Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: xy + x - 2y = 3\ \ \ (3)xy+x2y=3   (3)

Hướng dẫn giải

Ta có (3) tương đương y(x - 2) = - x +
3y(x2)=x+3.

x = 2x=2 không thỏa mãn phương trình nên (3) tương đương với: y = \frac{- x
+ 3}{x - 2}y=x+3x2 \Leftrightarrow y = - 1
+ \frac{1}{x + 2}y=1+1x+2

Ta thấy: y là số nguyên nên x - 2 là ước của 1 hay x - 2 = 1 hoặc x - 2 = -1 \Leftrightarrow Với x = 1 hoặc x = 3.

Từ đó ta có nghiệm nguyên (x ; y) là (1 ; -2) và (3 ; 0).

Chú ý: Có thể dùng phương pháp 1 để giải bài toán này, nhờ đưa phương trình (3) về dạng: x(y + 1) - 2(y
+ 1) = 1x(y+1)2(y+1)=1 tương đương (x - 2)(y + 1)
= 1(x2)(y+1)=1.

Ví dụ 2: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 3x + 17y = 159\ \ \ \ (1)3x+17y=159    (1) ?

Hướng dẫn giải

Giả sử x ; y là các số nguyên thỏa mãn phương trình (1). Ta thấy 159 và 3x đều chia hết cho 3 nên 17y \vdots 3
\Rightarrow y \vdots 317y3y3 (do 17 và 3 nguyên tố cùng nhau).

Đặt y = 3t;\left( t\mathbb{\in Z}
\right)y=3t;(tZ) thay vào phương trình ta được 3x + 17.3t = 159 \Leftrightarrow x + 17t =
533x+17.3t=159x+17t=53

Do đó \left\{ \begin{matrix}
x = 53 - 17t \\
y = 3t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in Z} \right){x=5317ty=3t ;(tZ). Thử lại thấy thỏa mãn phương trình đã cho.

Vậy phương trình có nghiệm (x;y) = (53 -
17t;3t)(x;y)=(5317t;3t) với t là số nguyên tùy ý.

Ví dụ 3. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình xy - 2x - 3y + 1 = 0xy2x3y+1=0?

Hướng dẫn giải

Ta có: xy - 2x - 3y + 1 = 0 \Rightarrow y(x -
3) = 2x - 1xy2x3y+1=0y(x3)=2x1

Ta thấy x = 3x=3 không là nghiệm nên x \neq 3x3 do đó y = \frac{2x - 1}{x - 3}y=2x1x3

Tách ra ở phân thức \frac{2x - 1}{x -
3}2x1x3 thành các giá trị nguyên:

y = \frac{2x - 1}{x - 3} = \frac{2(x -
3) + 5}{x - 3} = 2 + \frac{5}{x - 3}y=2x1x3=2(x3)+5x3=2+5x3

Do y là số nguyên nên \frac{5}{x -
3}5x3 cũng là số nguyên, do đó (x - 3)
\in U(5)(x3)U(5)

x - 3 = 1 \Rightarrow x = 4 \Rightarrow
y = 2 + 5 = 7x3=1x=4y=2+5=7

x - 3 = - 1 \Rightarrow x = 2
\Rightarrow y = 2 - 5 = - 3(L)x3=1x=2y=25=3(L)

x - 3 = 5 \Rightarrow x = 8 \Rightarrow
y = 2 + 1 = 3x3=5x=8y=2+1=3

x - 3 = - 5 \Rightarrow x = -
2(L)x3=5x=2(L)

Vậy nghiệm (x;y)(x;y) là: (4;7)(4;7)(8;3)(8;3).

Ví dụ 4. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình x^{2} + xy - 2y - x - 5 = 0x2+xy2yx5=0?

Hướng dẫn giải

Nhận xét: Trong phương trình này ẩn y có bậc nhất nên rút y theo x.

Ta có:

x^{2} + xy - 2y - x - 5 = 0 \Rightarrow
y(x - 2) = - x^{2} + x + 5(*)x2+xy2yx5=0y(x2)=x2+x+5()

Ta thấy x = 2x=2 không là nghiệm nên x \neq 2x2 do đó y = \frac{- x^{2} + x + 5}{x - 2}y=x2+x+5x2

Tách ra ở phân thức \frac{- x^{2} + x +
5}{x - 2}x2+x+5x2 thành các giá trị nguyên:

y = \frac{- x^{2} + x + 5}{x - 2} =
\frac{- x^{2} + x + 2}{x - 2} + \frac{3}{x - 2} = - x - 1 + \frac{3}{x -
2}y=x2+x+5x2=x2+x+2x2+3x2=x1+3x2

Để y\mathbb{\in Z}yZ thì 3 \vdots (x - 2)3(x2), Vậy (x - 2) \in U(3)(x2)U(3) do đó:

(x - 2) \in \left\{ - 3; - 1;1;3
\right\} \Rightarrow x \in \left\{ - 1;1;3;5 \right\}(x2){3;1;1;3}x{1;1;3;5}

Vậy nghiệm (x;y)(x;y) là: (3; - 1),(5; - 5),(1; - 5),( - 1; -
1)(3;1),(5;5),(1;5),(1;1)

3. Bài tập giải phương trình nghiệm nguyên

Bài tập 1. Tìm các số nguyên dương (x;y)(x;y) sao cho 6x + 5y + 18 = 2xy6x+5y+18=2xy.

Bài tập 2. Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2y^{2}x + x + y + 1 = x^{2} + 2y^{2} +
xy2y2x+x+y+1=x2+2y2+xy.

Bài tập 3. Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2xy - x + y = 32xyx+y=3.

Bài tập 4. Giải phương trình nghiệm nguyên 5x - 3y = 2xy - 115x3y=2xy11.

Bài tập 5. Giải phương trình nghiệm nguyên 11x + 18y = 12011x+18y=120.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi vào lớp 10

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng